Đặt một cặp dấu ngoặc “()” để được biểu thức đúng
\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 = 0.\)
-Ta sẽ đặt dấu ngoặc vào giữa các số để sau khi thực hiện phép tính trong ngoặc thì ra kết quả đúng.
Ta sẽ đặt dấu ngoặc vào biểu thức như sau:
\(2,2 - \left( {3,3 + 4,4 - 5,5} \right)\)
Khi đó giá trị của biểu thức là:
\(\begin{array}{l}2,2 - \left( {3,3 + 4,4 - 5,5} \right)\\ = 2,2 - \left( {7,7 - 5,5} \right)\\ = 2,2 - 2,2\\ = 0.\end{array}\)
(thỏa mãn yêu cầu đề bài).

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)
Bài 2 :
Tính rồi so sánh kết quả của:
a)\(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3};\)
b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)
Bài 3 :
Cho biểu thức:
\(A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\)
Bài 4 :
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a)\(\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{6} - \frac{4}{7}} \right);\)
b)\(\frac{3}{5} - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right);\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3} + 1} \right) - \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)} \right];\)
d)\(1\frac{1}{3} + \left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right) - \left( {0,8 + 1\frac{1}{5}} \right)\).
Bài 5 :
Tính:
a) \(\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\)
b) \(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] - \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\)
c) \(\left( { - 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\)
d)\(\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\)
Bài 6 :
Cho biểu thức: \(A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right).\)
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
Bài 7 :
Tính giá trị các biểu thức sau:
a)\(A = \left[ {\left( { - 0,5} \right) - \frac{3}{5}} \right]:\left( { - 3} \right) + \frac{1}{3} - \left( { - \frac{1}{6}} \right):\left( { - 2} \right)\)
b)\(B = \left( {\frac{2}{{25}} - 0,036} \right):\frac{{11}}{{50}} - \left[ {\left( {3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9}} \right)} \right].\frac{9}{{29}}\)
Bài 8 :
Tính một cách hợp lí:
a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)
b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)
Bài 9 :
Tính một cách hợp lí:
a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)
b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)
Bài 10 :
Chọn dấu " "=", " \( \ne \) " thích hợp cho dấu “?” :
a) \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5\) ? \(\frac{{28}}{9} \cdot (0,7 + 0,5)\);
b) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) ? \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).
Bài 11 :
Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\);
b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\);
c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\);
d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\).
Bài 12 :
Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng ở vế phải:
a)\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = 6,6\)
b)\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = - 6,6\)
Bài 13 :
Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
a)\(A = \left( {5,1 - 3,4} \right) - \left( { - 3,4 + 5,1} \right)\)
b)\(D = - \left( {\dfrac{5}{7} + \dfrac{7}{9}} \right) - \left( { - \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{7}} \right)\)
Bài 14 :
Bỏ ngoặc rồi tính
a)\(\left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} - \dfrac{5}{8}} \right)\)
b)\(\dfrac{4}{9} - \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{2}{9}} \right)\)
c)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3}} \right] - \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}} \right)\)
d)\(\left( {1\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {0,25 + \dfrac{1}{2}} \right)\)
Bài 15 :
Cho biểu thức:
\(A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\)
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a)Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc trước
b)Bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp
Bài 16 :
Tính nhanh
\(a)\dfrac{{12}}{{23}}.\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{{11}}{{23}}.\dfrac{7}{{13}}\)
\(b)\dfrac{4}{9}.\dfrac{{23}}{{11}} - \dfrac{1}{{11}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{4}{9}\)
\(c)\left[ {\left( {\dfrac{{ - 5}}{7}} \right) + \dfrac{3}{5}} \right]:\dfrac{{2020}}{{2021}} + \left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{2020}}{{2021}}\)
\(d)\dfrac{3}{8}:\left( {\dfrac{7}{{22}} - \dfrac{2}{{11}}} \right) + \dfrac{3}{8}:\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right)\)
Bài 17 :
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a, \(\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5};\) b, \(\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right).\)