Đề bài

Giá trị của x trong đẳng thức \({(3x - 2)^2} = {2.2^3}\) là:

A. 2.                                      

B. \(\dfrac{2}{3}\) và 2.   

C. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) và 2.        

D. \(\dfrac{{ - 5}}{3}\) và 2.

Phương pháp giải

Nếu \(A^2 = B^2\) thì A = B hoặc A = -B

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

\({(3x - 2)^2} = {2.2^3}\)

\(\Rightarrow(3x-2)^2=2^4\\ \Rightarrow (3x-2)^2=2^2\)

\(\Rightarrow 3x-2 = 4\) hoặc \(3x -2=-4\)

\(\Rightarrow x=2\) hoặc \(x=\dfrac{{ - 2}}{3}\)

Đáp án: C. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) và 2.

Xem thêm : Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.

a) 2.2.2.2;                    b) 5.5.5

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thực hiện phép tính:

a) (-2).(-2).(-2)

b) (-0,5).(-0,5);

c) \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hãy viết các biểu thức trong HĐ 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính:

\(\begin{array}{l}a){\left( { - \frac{4}{5}} \right)^4}\\b){(0,7)^3}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính:

\(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}}\\b){( - 125)^3}{:25^3}\\c){(0,08)^3}{.10^6}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa đẻ tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối).

Bài toán mở đầu:

Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể lên tới 1 111,34 km.(Theo usgs.gov)

Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilomet khối, ta cần tính 1 111,34. 1 111,34. 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên em đã học ở lớp 6.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết các số \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^5};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{3}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính:

\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3};{\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2};{\left( { - 0,5} \right)^3}; {\left( { - 0,5} \right)^2};\,{\left( {37,57} \right)^0};\,{\left( {3,57} \right)^1}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1:

\(0,49;\,\frac{1}{{32}};\,\frac{{ - 8}}{{125}};\,\frac{{16}}{{81}};\,\frac{{121}}{{169}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a)Tính: \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^5};{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4};{\left( { - 2\frac{1}{4}} \right)^3};{\left( { - 0,3} \right)^5};{\left( { - 25,7} \right)^0}\).

b)Tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}\).

Hãy rút ra nhận xét về dấu của luỹ thừa với số mũ chẵn và luỹ thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:

a)\(7.7.7.7.7\)                           b) 12.12…12 ( n thừa số 12)\(\left( {n \in \mathbb{N},n > 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính: \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^3};{\left( {\frac{1}{2}} \right)^5}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm số thích hợp cho “?” trong bảng sau:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là \(0,7\;{\rm{cm}}\). Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng \(a{.10^n}\) với \(1 \le a < 10\) )

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiều lần diện tích mảnh vườn thứ hai?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \({(0,2)^0};{(0,2)^3};{(0,2)^1};{(0,2)^2};\)

b) \({( - 1,1)^2};{( - 1,1)^0};{( - 1,1)^1};{( - 1,1)^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính \(\left(\frac{2}{3}\right)^3\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đơn vị đo thời gian nhỏ nhất là yoctosecond (viết tắt là ys), nó bằng 0,000000000000000000000001 giây. Hãy viết số này dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng \(7,4.{\left( {\dfrac{1}{{10}}} \right)^4}\)cm. Hãy viết số này dưới dạng số thập phân.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1.

\(9; \dfrac{1}{8}\);\(\dfrac{{81}}{{16}}\);\(\dfrac{8}{{125}};0,0625 \)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính

a) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^4}\),\({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\),\({\left( {2\dfrac{1}{2}} \right)^3}\),\({\left( { - 0,2} \right)^3}\)

b) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\),\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\),\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^4}\),\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^5}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính:

a) \({2^5}\);                            

b) \({( - {\rm{ }}5)^3}\);    c) \({(0,4)^3}\);                 

d) \({( - {\rm{ 0,4)}}^3}\);

e) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\);                           

g) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^4}\);         

h) \({(21,5)^0}\);                        

i) \({\left( {3\dfrac{1}{2}} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 343 với cơ số 7;                                                           

b) 0,36 với cơ số 0,6 và – 0,6;

c) \( - \dfrac{8}{{27}}\) với cơ số \( - \dfrac{2}{3}\);                   

d) 1,44 với cơ số 1,2 và – 1,2.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

So sánh:

a) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{40}}\) và \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{50}}\);                     

b) \({243^3}\) và \({125^5}\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Giá trị của \(n\) bằng bao nhiêu nếu \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}.\)

A.2.

B.4.

C.1.

D.3.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Viết các số 125; 3125 dưới dạng lũy thừa của 5.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Viết các số \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^5};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thay mỗi dấu “?” bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.

Xem lời giải >>