Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:
\(\dfrac{{33}}{8};{\rm{ }}\dfrac{{543}}{{125}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}}}{{500}}\).
Muốn viết các số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn, ta lấy tử số chia cho mẫu số hoặc viết các số hữu hạn đó dưới dạng phân số có mẫu là 10, 100, 1000,... rồi lấy tử số chia mẫu số.
Ta có:
\(\dfrac{{33}}{8} =\dfrac{{33.125}}{8.125} =\dfrac{{4125}}{1000}= 4,125\); \(\dfrac{{543}}{{125}} =\dfrac{{543.8}}{{125.8}}= \dfrac{{4{\rm{ }}344}}{{1000}} = 4,344\); \(\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}}}{{500}}=\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}.2}}{{500.2}} = \dfrac{{ - 2{\rm{ 494}}}}{{1000}} = - 2,494\).
Vậy các số hữu tỉ \(\dfrac{{33}}{8};{\rm{ }}\dfrac{{543}}{{125}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}}}{{500}}\) viết dưới dạng số thập phân hữu hạn lần lượt là:\(4,125;{\rm{ 4,344; }} - 2,494\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \(\frac{{13}}{{16}};\frac{{ - 18}}{{150}}\).
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
\(0,12;{\rm{ 0,136; }} - 7,2625\).
Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.