Đề bài

Từ mặt nước biển, một thiết bị khảo sát lặn xuống \(24\dfrac{4}{5}\)m với tốc độ 8,2 m mỗi phút. Thiết bị đã dừng ở vị trí đó 12,25 phút. Sau đó thiết bị đã di chuyển lên trên và dừng ở độ sâu 8,8 m so với mực nước biển. Tổng thời gian từ lúc bắt đầu lặn cho đến khi dừng ở độ sâu 8,8 m là \(18\dfrac{9}{{20}}\) phút. Hỏi vận tốc của thiết bị khảo sát khi di chuyển từ độ sâu \(24\dfrac{4}{5}\)m đến độ sâu 8,8 m là bao nhiêu?

Phương pháp giải

Ta tính thời gian di chuyển lên của thiết bị là bao lâu, ta tính khoảng cách từ vị trí độ sâu \(24\dfrac{4}{5}\) m tới độ sâu 8,8m. Từ đó ta tính được vận tốc của thiết bị .

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thời gian lặn từ bề mặt đại dương đến độ sâu \(24\dfrac{4}{5}\) m là:

\(24\dfrac{4}{5}:8,2 = \dfrac{{124}}{5}:\dfrac{{41}}{5} = \dfrac{{124}}{{41}}\)≈3(phút).

Thời gian di chuyển từ độ sâu \(24\dfrac{4}{5}\) m đến độ sâu 8,8 m là:

\(18\dfrac{9}{{20}} - \left( {3 + 12,25} \right) = 18,45 - 15,25\)=3,2(phút).

Vận tốc của thiết bị lặn khi di chuyển từ độ sâu \(24\dfrac{4}{5}\) m đến độ sâu 8,8 m là:

\(\left( {24\dfrac{4}{5} - 8,8} \right):3,2 = 16:3,2\)=5(m/phút).

Vậy vận tốc của thiết bị lặn khi di chuyển từ độ sâu \(24\dfrac{4}{5}\) m đến độ sâu 8,8 m là 5 (m/phút).

Xem thêm : Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đối với số tự nhiên rồi tính:

\(\begin{array}{l}a)10 + 36:2.3;\\b)[5 + 2.(9 - {2^3})]:7\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\(\begin{array}{l}a)\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{6}} \right):\frac{5}{4} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right):\frac{5}{2}\\b)\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính một cách hợp lí

\(\begin{array}{l}a) - 1,2 + ( - 0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021\\b) - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính một cách hợp lí:

\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675)\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} - 3.\frac{{ - 3}}{8}\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( - 2020,1234)\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a)\(1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { - 2\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right)} \right];\)      

b)\(\frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{5} - \frac{1}{2}} \right):{\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{5}} \right)^2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính nhanh:

a)\(\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}};\)                                          

b) \(\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\)

c)\(\left[ {\left( { - \frac{4}{9}} \right) + \frac{3}{5}} \right]:\frac{{13}}{{17}} + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}};\)                

d) \(\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{2}{5}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a)      Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

b)      Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP= \(\frac{{35}}{4}\)m. Tính độ dài NQ.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với \(\frac{1}{2}\) rồi cộng với \(\frac{3}{4}\), sau đó chia kết quả cho \(\frac{{ - 1}}{4}\) thì được số \( - 3\frac{3}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)

b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính

a) \(\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3};\)

b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}.\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính

a) \(\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\)

b) \(1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)

c)\(\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

d) \(0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \(\frac{1}{4}\)m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính:

a)\(0,3 - \frac{4}{9}:\frac{4}{3} \cdot \frac{6}{5} + 1\);

b)\({\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{3}{8}:{(0,5)^3} - \frac{5}{2} \cdot ( - 4)\);

c)\(1 + 2:\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right) \cdot ( - 2,25)\)

d)\(\left[ {\left( {\frac{1}{4} - 0,5} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right]:2\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính \(A = \left[ {\left( {\dfrac{1}{{81}} - \dfrac{3}{{162}}} \right).\dfrac{{81}}{{17}} + \dfrac{{35}}{{34}}} \right]:\left[ {\left( {\dfrac{9}{{51}} - \dfrac{7}{{102}}} \right).\dfrac{{102}}{5} + 2017} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính

a)\(\left( { - 0,5} \right) - \left( { - 1 + \dfrac{2}{3}} \right):1,5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\)

b)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):\dfrac{{21}}{{16}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

c)\({\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + \dfrac{3}{4}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\)

d)\({\left( {\dfrac{1}{{25}} - 0,4} \right)^2}:\dfrac{9}{{125}} - \left[ {\left( {1\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\)

e)\(\left\{ {3\dfrac{{17}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{9}} \right)} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + 0,25} \right]^2}\) 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\);

b) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(\dfrac{{45}}{4} - \left( {2\dfrac{5}{7} + 5,25} \right)\);

b) \(\dfrac{5}{9}:2,4 - \dfrac{{41}}{9}:2,4\);

c) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{{13}}} \right).\dfrac{7}{2} - \left( {\dfrac{9}{4} - \dfrac{8}{{13}}} \right).\dfrac{7}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho \(A = \dfrac{{13}}{{50}}.( - 15,5) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2};{\rm{ }}B = \dfrac{{{{( - 0,7)}^2}.{{( - 5)}^3}}}{{{{\left( { - \dfrac{7}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{( - 1)}^5}}}\).

Bạn An tính được giá trị của các biểu thức trên: \(A =  - 26;{\rm{ }}B = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\). Theo em, bạn An tính đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho \(A = \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2} - 5.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^2}}}{{15\dfrac{2}{9} + {{\left( { - \dfrac{2}{3}} \right)}^2}}};{\rm{ }}B = \dfrac{7}{{12}}.3,4 - \dfrac{7}{{12}}.8,8\).

Tính \(A - 5B\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho :

a) \(\dfrac{5}{6} - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2}\) ... \({\left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\);

b) \(250.{\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\) ... \(250.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{1}{6}\);

c) \(3\dfrac{1}{5}:1,5 + 4\dfrac{2}{5}:1,5\) ... \(\left( {3\dfrac{1}{5} + 4\dfrac{2}{5}} \right):1,5\);

d) \(\left( {\dfrac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) ... \(\dfrac{9}{{25}}:3\dfrac{4}{5} - 2,18:0,2\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho \(A = \left( {17,81:1,37 - \dfrac{{59}}{3}:\dfrac{{11}}{6}} \right) + \dfrac{{{{(0,8)}^3}}}{{{{(0,4)}^3}.11}}\).

Chứng minh rằng A + 1 là bình phương của một số tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26 m và 14 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2 m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4 m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời cũng là hai cọc rào.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Quan sát biển báo giao thông ở Hình 7.

a) Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87,5 cm (lấy \(\pi  = 3,14\)).

b) Ở chính giữa của biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều dài là 70,3 cm và chiều rộng là 12,3 cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.

 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Người ta cắt một tấm tôn có dạng hình tròn bán kính 5 cm thành hai phần bằng nhau như Hình 8. Tính chu vi tấm tôn sau khi bị cắt (lấy \(\pi  = 3,14\)).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính một cách hợp lí.

a, \( - 1,2 + \left( { - 0,8} \right) + 0,25 + 5,75 - 2021;\)

b, \( - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}.\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?

Xem lời giải >>