Đề bài

Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở hình 1.1

 

Phương pháp giải

Dựa vào hình 1.1 để trả lời câu hỏi

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thông tin có trên các nhãn dán là:

a) 

Tên hoá chất: Sodium hidroxide

Công thức hoá học: NaOH

Độ tinh khiết

Khối lượng: 500g

Tiêu chuẩn chất lượng: TCC551/2008/HCĐG

Hạn sử dụng

b) 

Tên hoá chất: Hydrochoric acid 

Nồng độ: 37%

Công thức hoá học: HCl

Khối lượng mol phân tử: 36,46 g/mol

Các biển cảnh báo nguy hiểm

c) 

Trạng thái của chất: thể khí

Tên hoá chất: Oxygen

Khối lượng: 25 kg

Xem thêm : SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:

Khi sử dụng thiết bị đo (ampe kế, vôn kế, joulement,...) cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng?

Khi nguồn điện là biến áp nguồn cần lưu ý điều gì?

Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát ampe kế và vôn kế trong hình 1.6:

  1. Chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế
  2. Chỉ ra sự khác nhau của 2 dụng cụ này

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:

a) nước máy; b) nước mưa; c) nước hồ/ ao; d) nước chanh; e) nước cam; g) nước vôi trong

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trình bày cách lấy hoá chất rắn và cách lấy hoá chất lỏng

Xem lời giải >>
Bài 5 : Đọc tên công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong thực hành học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công an toàn.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với hóa chất hay với các thiết bị điện. Đề xuất cách xử lý an toàn trong mọi tình huống đó

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nêu một số loại đồng hồ đo điện khác mà em biết. Những đồng hồ đó được dùng khi nào?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các cầu chì hoặc aptomat thường đặt ở đâu?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biết ở nhà em dùng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Kể và mô tả một số loại pin mà em biết

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ngoài đèn led hình 11, kể ra các điốt hay LED khác mà em biết

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong gia đình cũng có một số thiết bị điện cơ bản, kể tên những thiết bị đó?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đọc nhãn mác được dán ở lọ hóa chất trong hình bên và cho biết trên đó ghi các thông tin gì?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm dụng cụ cần thiets trong cột B phù hợp với mục đích sử dụng trong cột A

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Vì sao không nên kẹp ống nghiệm quá cao hoặc quá thấp?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát ống đựng dung dịch copper(II) sulfate (hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp

Xem lời giải >>
Bài 19 :
Để lấy một lượng nhỏ hoá chất dạng lỏng thường dùng
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ. 

(2) Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.

(3) Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

(4) Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với nhóm trưởng để được hướng dẫn xử lí.

(5) Các hoá chất dùng xong còn thừa nên đổ trở lại bình chứa đúng với hoá chất đó để tiết kiệm.

Số phát biểu đúng khi nói về quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?

Xem lời giải >>