Đề bài

1. Identify the features of the posts on the advice forum.

(Xác định các tính năng của bài đăng trên diễn đàn tư vấn.)

a. emoji 3

b. bold ___

c. italic ___

d. underlined word ___

e. capitals ___

 

Forum: A problem shared

Sophia

There's a new girl at school. I like her, but my best friend says she's boring and she won't speak to her.

Isabel

Hey Sophia

This is a (1) very awkward situation, isn't it? But it's really common (2) TBH. Let's have a think. What's the problem here? I bet your best friend is feeling a bit jealous and annoyed. (3) J What can you do? Well, for a start, you should talk to her. She (4) might listen to you if you ask her to give the new girl a chance. (5) What do you reckon?

TBH = to be honest

Tạm dịch:

Diễn đàn: Một vấn đề đã chia sẻ

Sophia

Có một cô gái mới ở trường. Tôi thích cô ấy, nhưng bạn thân của tôi nói rằng cô ấy thật nhàm chán và bạn than tôi không muốn nói chuyện với cô ấy.

Isabel

Này Sophia

Đây là tình huống rất khó xử, phải không? Nhưng thành thật mà nói đây thực sự rất phổ biến. Hãy cùng suy nghĩ. Vấn đề ở đây là gì? Tôi cá là bạn thân của bạn đang cảm thấy hơi ghen tị và khó chịu. Bạn có thể làm gì? Vâng, trước hết, bạn nên nói chuyện với bạn thân. Cô ấy có thể lắng nghe bạn nếu bạn yêu cầu cô ấy cho cô gái mới đó một cơ hội. Bạn nghĩ sao?

Lời giải chi tiết :

b. 5

c. 4

d. 1

e. 2

a-3. emoji

(biểu tượng cảm xúc)

b-5. bold

(in đậm)

c-4. italic

(in nghiêng)

d-1. underlined word  

(gạch chân)

e-2. capitals

(in hoa)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 USE IT! (Sử dụng nó!)

4. Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Choose one of the situations and write a post (100-120 words) giving advice to the person with the problem.

(Chọn một trong các tình huống và viết một bài (100-120 từ) đưa ra lời khuyên cho người gặp vấn đề.)

- I’ve been receiving annoying texts and I don’t know who they’re from. Mai

(Tôi đã nhận được những tin nhắn khó chịu và tôi không biết chúng đến từ ai. Mai)

- My friend’s probably moving to another town eighty kilometres away soon. Huy

(Có lẽ bạn tôi sắp chuyển đến một thị trấn khác cách đó tám mươi cây số. Huy)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. What do you think of the situation?

(Bạn nghĩ gì về tình huống này?)

2. Is this a common problem?

(Đây có phải là vấn đề thường gặp không?)

3. Who should the person talk to first?

(Người đó nên nói chuyện với ai trước?)

4. What other advice can you think of?

(Bạn có thể nghĩ ra lời khuyên nào khác?)

5. What can you say to support and sympathise with this person?

(Bạn có thể nói gì để ủng hộ và thông cảm với người này?)

C. WRITE (Viết)

Paragraph 1: Talk about the problem and say who to speak to.

(Đoạn 1: Nói về vấn đề và nói ai sẽ nói chuyện.)

Paragraph 2: Give more ideas and advice.

(Đoạn 2: Đưa ra thêm ý tưởng và lời khuyên.)

Paragraph 3: End the post and reassure the person.

(Đoạn 3: Kết thúc bài viết và trấn an người đó.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- modal verbs (động từ khuyết thiếu)

- conversational tone (giọng điệu hội thoại)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. USE IT! (Thực hành!)

Read the information about dopamine, serotonin and endorphin then choose the sentence from A-C to complete each paragraph.

(Đọc thông tin về dopamine, serotonin và endorphin sau đó chọn câu từ A-C để hoàn thành mỗi đoạn văn.)

Dopamine

This neurotransmitter plays an important part in the brain’s reward system. If you are enjoying a bar of chocolate, your body produces more dopamine and you feel good. (1) _____ Dopamine is also important for sleep.

Serotonin

An increase in serotonin makes you feel happy. (2) _____ Your body produces serotonin when you exercise and when you are in the sun. In winter, when the days are shorter and there isn’t much sunshine, a lot of people experience feelings of sadness.

Endorphins

If you hurt yourself or if you are feeling stressed, your body will produce endorphins to block the pain signals. But you don’t need to be in pain to produce more endorphins: (3) _____

 

A. Exercise, laughter and spicy food can have the same effect.

(Tập thể dục, cười đùa và ăn đồ cay đều có thể có tác dụng tương tự.)

B. Your brain is rewarding you for eating all those calories!

(Bộ não của bạn đang thưởng cho bạn vì đã ăn hết số calo đó!)

C. Like dopamine, it also helps you to sleep.

(Giống như dopamine, nó cũng giúp bạn ngủ ngon.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in groups. Make a personality game. Follow the steps in the project checklist.

(Làm việc nhóm. Tạo một trò chơi tính cách. Thực hiện theo các bước trong danh sách kiểm tra cho dự án.)

PROJECT CHECKLIST (DANH SÁCH KIỂM TRA CHO DỰ ÁN)

1. To make your situation cards, first choose four personality attributes you want to test, e.g. optimism, confidence, generosity, responsibility, honesty, kindness, creativity, independence, etc.

(Để làm thẻ tình huống, trước tiên hãy chọn bốn tính cách mà bạn muốn kiểm tra, ví dụ: lạc quan, tự tin, rộng lượng, trách nhiệm, trung thực, tốt bụng, sáng tạo, độc lập, v.v.)

2. Think of four situations which could test these attributes. Choose situations which could create strong feelings.

(Hãy nghĩ đến bốn tình huống có thể kiểm tra những đức tính này. Chọn những tình huống có thể tạo ra cảm xúc mạnh mẽ.)

3. Cut a piece of paper into four cards.

(Cắt một mảnh giấy thành bốn tấm thẻ.)

4. Write each situation on a different card.

(Viết từng tình huống lên một tấm thẻ khác nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Write about a time you were scared of, or nervous about something. What happened?

(Viết về khoảng thời gian bạn sợ hãi hoặc lo lắng về điều gì đó. Chuyện gì đã xảy ra thế?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the rest of the post on the advice forum. Find examples of features 1-3 that show a conversational tone.

(Đọc phần còn lại của bài đăng trên diễn đàn tư vấn. Tìm ví dụ về các tính năng 1-3 thể hiện giọng điệu hội thoại.)

1. Questions for the reader

2. Question tags

3. Informal / conversational language

What else? You shouldn't stop being friendly to the new girl. She's nice, isn't she? Are you feeling like you can't talk to her now? Well, it's OK, you don't have to worry! Your best friend should be the person to change, shouldn't she?

And one more thing - being friendly to the new girl is a cool thing to do, cos it's difficult starting a new school. I bet she feels really welcomed by you. J Anyway, good luck, and I hope your friend cheers up!

Tạm dịch:

Còn nữa? Bạn không nên ngừng thân thiện với cô gái mới. Cô ấy tốt bụng, đúng không? Bạn có cảm thấy như mình không thể nói chuyện với cô ấy bây giờ không? Ồ, không sao đâu, bạn không cần phải lo lắng! Bạn thân của bạn nên là người cần thay đổi, đúng không?

Và một điều nữa - thân thiện với cô gái mới là một điều tuyệt vời, vì việc bắt đầu một ngôi trường mới rất khó khăn. Tôi cá là cô ấy cảm thấy thực sự được bạn chào đón. Dù sao thì, chúc may mắn và tôi hy vọng bạn của bạn sẽ vui lên!

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Read the situation. Write a post giving advice to Alex. Use the post in exercise 3 and the phrases in the box to help you.

(Đọc tình huống. Viết bài đăng đưa ra lời khuyên cho Alex. Sử dụng bài đăng trong bài tập 3 và các cụm từ trong hộp để giúp bạn.)

I'm staying with my aunt and my cousins for the summer. I'm feeling lonely because my cousins are a few years older than me. (Alex, age 16)

(Tôi sẽ ở với dì và anh em họ của tôi trong mùa hè. Tôi cảm thấy cô đơn vì anh họ tôi hơn tôi vài tuổi. (Alex, 16 tuổi))

good to ask for advice        join a summer club

meet new people      play a sport with cousins

stay cheerful            talk to your aunt

Xem lời giải >>