Đề bài

3. Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus.

(Hãy nghe một giáo viên phỏng vấn ba sinh viên 17 tuổi về năm đầu tiên của họ tại trường đại học loại sáu ở Anh. Hoàn thành câu với tên của học sinh. Viết Rebecca, James hoặc Marcus.)

1. _____ didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved.

2. _____ has had a very positive experience.

3. _____ has had a generally negative experience at the college up to now.

Bài nghe:

T = Teacher, R = Rebecca, J = James, M = Marcus

1

T: Hello, Rebecca. How have you found your first year here at college and the subjects you chose to study?

R: I’ve been happy here since I started and I’m pleased with my choice of subjects … I haven’t got bored with them so far!

T: That’s good to hear, Rebecca!

R: Yes, my teachers are really good and they’ve helped me get into the lessons and get used to studying in a new environment. I’ve enjoyed drama more than anything!

T: And have you got involved in anything else?

R: Well, I’ve done some fantastic plays and concerts. It’s been good to get together with other drama students outside class.

Tạm dịch:

T: Xin chào, Rebecca. Bạn thấy năm đầu tiên ở trường đại học và các môn bạn chọn học như thế nào?

R: Tôi đã thấy hạnh phúc ở đây kể từ khi bắt đầu và tôi hài lòng với sự lựa chọn môn học của mình… Cho đến nay tôi vẫn chưa thấy chán chúng!

T: Thật vui khi nghe được điều đó, Rebecca!

R: Vâng, giáo viên của tôi rất giỏi và họ đã giúp tôi tiếp thu bài học và làm quen với việc học ở một môi trường mới. Tôi thích kịch hơn bất cứ thứ gì!

T: Và bạn có tham gia vào việc gì khác không?

R: Ồ, tôi đã biểu diễn một số vở kịch và buổi hòa nhạc tuyệt vời. Thật vui khi được gặp gỡ các sinh viên kịch khác ngoài lớp học.

2

T: Hi, James. Have you enjoyed your first year here?

J: To be honest, I’ve found the transition from school to college quite difficult so far.

T: Really?

J: Yeah, at first I was pleased about getting the chance to study what I wanted.

T: Yes …

J: But I haven’t got a lot out of the subjects that I’ve chosen. I decided to do all science subjects and I’m not sure that was right for me.

T: And what about life outside lessons?

J: Well … I’ve found it a bit difficult to get to know other students too … but I’ve made a couple of good friends.

Tạm dịch:

T: Chào James. Bạn có thích năm đầu tiên ở đây không?

J: Thành thật mà nói, cho đến nay tôi thấy việc chuyển từ cấp phổ thông lên đại học khá khó khăn.

T: Thật sao?

J: Vâng, lúc đầu tôi rất vui vì có được cơ hội học những gì tôi muốn.

T: Vâng…

J: Nhưng tôi chưa hiểu được nhiều điều về các môn học mà tôi đã chọn. Tôi quyết định học tất cả các môn khoa học và tôi không chắc điều đó có phù hợp với mình không.

T: Thế còn cuộc sống ngoài giờ học thì sao?

J: À… tôi cũng thấy hơi khó để làm quen với các sinh viên khác… nhưng tôi đã có được một vài người bạn tốt.

3

T: Hello, Marcus. How has this first year been for you?

M: Well, I found it hard when I first started … and I nearly dropped out! But things soon got better!

T: Good! What about your lessons?

M: I’ve got a lot out of the science and engineering courses that I chose. I feel like I’m getting ready for the world of work.

T: That’s important.

M: And the teachers have already helped us to get in touch with local businesses. I’m doing work experience this summer.

T: That all sounds great.

Tạm dịch:

T: Xin chào, Marcus. Năm đầu tiên này đối với bạn thế nào?

M: À, lúc mới bắt đầu tôi thấy khó khăn… và suýt bỏ học! Nhưng mọi thứ sớm trở nên tốt hơn!

T: Tốt! Còn bài học của bạn thì sao?

M: Tôi đã học được rất nhiều điều từ các khóa học khoa học và kỹ thuật mà tôi đã chọn. Tôi cảm thấy như mình đã sẵn sàng cho thế giới công việc.

T: Điều đó quan trọng đấy.

M: Và các giảng viên đã giúp chúng tôi liên lạc với các doanh nghiệp địa phương. Tôi đang đi làm trải nghiệm trong mùa hè này.

T: Tất cả điều đó nghe có vẻ tuyệt vời.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. Marcus

2. Rebecca

3. James

1. Marcus didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved.

(Marcus không có trải nghiệm tích cực lúc đầu, nhưng mọi thứ đã được cải thiện.)

2. Rebecca has had a very positive experience.

(Rebecca đã có một trải nghiệm rất tích cực.)

3. James has had a generally negative experience at the college up to now.

(James đã có một trải nghiệm tiêu cực ở trường đại học cho đến nay.)

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Which of the following is a bad experience?

(Điều nào sau đây là một trải nghiệm tồi tệ?)

- failing an exam (trượt một kỳ thi)

- being bullied (bị bắt nạt)

- winning a competition (chiến thắng một cuộc thi)

- lacking confidence (thiếu tự tin)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the conversation between Minh and his dad and tick () T (True) or F (False).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Minh và bố và đánh dấu ( ) T (Đúng) hoặc F (Sai).)


 

T

F

1. Minh's peers bullied him.

(Bạn bè của Minh bắt nạt anh ấy.)

 

 

2. Dad could always get things back.

(Bố luôn có thể lấy lại mọi thứ.)

 

 

3. Dad's peers got his money.

(Bạn bè của bố đã nhận được tiền của bố.)

 

 

4. Minh had an embarrassing experience.

(Minh đã có một trải nghiệm đáng xấu hổ.)

 

 

5. Minh understood the lesson well.

(Minh hiểu bài rất tốt.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Dad and Minh are talking about ______.

A. dad's experience

B. Minh's experience

C. experiences of Minh and his dad

2. Dad's classmates often ______ him.

A. bullied 

B. helped 

C. argued with 

3. Minh's dad ______ the bullies.

A. ran away from

B. shouted at

C. fought

4. Minh got a low mark because he ______.

A. reviewed the lesson

B. learnt the lesson by rote

C. learnt the lesson by heart

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen to interviews with three young people and answer the questions.

(Nghe cuộc phỏng vấn với ba bạn trẻ và trả lời các câu hỏi.)

1. Who has never broken any bones?

(Ai chưa từng bị gãy xương?)

2. Who has been to hospital?

(Ai đã từng đến bệnh viện?)

3. Who has had an operation?

(Ai đã từng phẫu thuật?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen again and complete the sentences.

(Nghe lại và hoàn thành các câu.)

1. Laura’s favourite sport is _____.

(Môn thể thao yêu thích của Laura là _____.)

2. She broke _____ when she was learning.

(Cô ấy đã làm gãy _____ khi đang học.)

3. Owen goes mountain biking with _____.

(Owen đi xe đạp leo núi với _____.)

4. Owen’s record speed for downhill biking is _____.

(Tốc độ kỷ lục của Owen khi đạp xe đổ đèo là _____.)

5. Rachel plays goalie in _____.

(Rachel chơi vị trí thủ môn trong _____.)

6. She broke _____ when she fell off her bike.

(Cô ấy bị gãy _____ khi cô ấy ngã khỏi xe đạp.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Complete the dialogue with the correct words. Then watch or listen and check. What happened to Chloe? What advice does Joe give her?

(Hoàn thành đoạn hội thoại với những từ đúng. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Chuyện gì đã xảy ra với Chloe? Joe đưa ra lời khuyên gì cho cô ấy?)

Joe: Hey, Chloe! What’s wrong? Are you OK?

Chloe: No. I’ve hurt my arm.

Joe: How did you do it?

Chloe: I fell (1) _____ I was skateboarding. I was going too fast and I (2) _____ stop. It’s really painful.

Joe: Let me see. Oh dear! You’ve got a (3) _____ on your arm.

Chloe: Ouch! Don’t touch. It really hurts.

Joe: And your elbow’s very red.

Chloe: Really?

Joe: Can you move it?

Chloe: No, I can’t move it at all. It’s too painful. Do you think I’ve (4) _____ it?

Joe: I don’t know, but it (5) _____ look good. I think you should see a doctor.

Chloe: I’ll call Mum and she can take me.

Joe: Come on. (6) _____ go over there and wait for her.

Chloe: Thanks, Joe.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Cover the dialogue and choose the correct words in the Key Phrases. Watch or listen again and check. Which phrases are for describing an accident and which are for responding? Write A (accident) or R (response).

(Che đoạn hội thoại và chọn những từ đúng trong Cụm từ chính. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra. Cụm từ nào dùng để mô tả một vụ tai nạn và cụm từ nào dùng để ứng phó? Viết A (tai nạn) hoặc R (phản hồi).)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Responding to an accident (Ứng phó với tai nạn)

1. What’s wrong / the problem?                   R

2. Are you OK / fine?

3. I’ve hurt the / my arm.

4. It’s really / amazing painful.

5. Let / Let’s me see.

6. It really hurts / painful.

7. Can you move it?

8. I can / can’t move it at all.

9. I think you should / will see a doctor.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen about projection mapping. Complete the information with a word, a number or phrase.

(Nghe về ánh xạ chiếu. Hoàn thành thông tin bằng một từ, một số hoặc một cụm từ.)

Projection mapping workshop

(Buổi làm ánh xạ chiếu)

new, easy and great fun! 

(mới mẻ, dễ dàng và rất thú vị!)

Location: Science Museum

(Địa điểm: Bảo tàng Khoa học)

Address:           Road

(Địa chỉ)

Title: ‘Bringing the            ’

(Tiêu đề)

For: fourteen- to            -year-olds

(Dành cho)

Time:           to 4.00 p.m.

(Thời gian)

Please bring:           and a drink.

(Vui lòng mang theo)

Cost per person for this special event: £           .

(Chi phí mỗi người cho sự kiện đặc biệt này)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5 1.08 Listen again. In pairs, answer the questions.
(Lắng nghe một lần nữa. Theo cặp trả lời các câu hỏi.)

1 What did Marisa initially think the workshop was about?

(Ban đầu Marisa nghĩ buổi hội thảo sẽ nói về điều gì?)
2 Where does a person create the videos in a projection mapping workshop?

(Một người tạo video trong hội thảo ánh xạ chiếu ở đâu?)
3 Where did Marisa see an example of projection mapping?

(Marisa đã xem ví dụ về ánh xạ chiếu ở đâu?)
4 Is Ivan creative or curious?

(Ivan có tính sáng tạo hay tò mò?)
5 Why can’t Marisa go on her own to the workshop?

(Tại sao Marisa không thể tự mình đến xưởng?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 1.09 Listen and answer the questions.

(Nghe và trả lời các câu hỏi.)
1 Where are they?

(Họ ở đâu?)
2 What is An looking for?

(An đang tìm kiếm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

LISTENING
3 1.14 Listen to a dialogue between Trúc Anh and An talking about a personality quiz.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Trúc Anh và An nói về một câu đố tính cách.)
a Tick (✔) the adjectives that Trúc Anh scores high and cross (✘) the ones that she scores low in the quiz.

(Đánh dấu ( ) những tính từ mà Trúc Anh đạt điểm cao và gạch chéo () những tính từ mà cô đạt điểm thấp trong bài kiểm tra.)

b Tick (✔) the adjectives Trúc Anh uses to describe An and cross (✘) the adjectives An describes herself.

(Đánh dấu ( ) những tính từ mà Trúc Anh dùng để miêu tả An và gạch chéo () những tính từ mà An miêu tả về mình.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Listen to the interviews again and write true or false.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn và viết đúng hoặc sai.)

Rebecca has found all her lessons interesting thanks to her teachers. true

1. Rebecca has taken part in some activities outside of class.

2. James wishes that he'd chosen to do more science subjects.

3. It hasn't been easy for James to make friends with other students, but he has now.

4. Marcus is worried that he isn't getting prepared for work in the future.

5. Marcus has contacted some companies with the help of his teachers.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen and draw lines from the names (1-6) to the people (a-f) in the picture.

(Nghe và vẽ các đường thẳng từ tên (1-6) đến những người (a-f) trong hình.)

1. Michael

2. Tony

3. May

4. Jill

5. Peter

6. Sally

 

Bài nghe:

R = Receptionist, Mi = Michael, T = Tony, Ma = May, J = Jill, P = Peter, S = Sally

1

R - Hello. Can I have your name please?

M -Yes, it's Michael. Michael Baldini.

R - And what happened to you?

M - I was playing hockey earlier. I'm the goalie, and the ball hit me in the face. I wasn't wearing protective gear, and I've got this bruise on my eye.

R - OK. The nurse will look at that.

M - Thanks.

2

R - Good afternoon. What's your name, please?

T - Tony. Tony Davis.

R - How can we help you?

T - I've been outside today ... I was sitting in the sun for a long time.

R - Oh dear. Are you burned?

T - Yes. I burn easily. It's here ... on my shoulders.

R - OK. I'll tell the nurse.

T - Great.

3

R - Hello. Can you give me your name?

M - It's May. May Silva.

R - And what can we do for you?

M - It's my arm.

R - OK.

M - Well, actually, it's my wrist. I sprained my wrist yesterday. I was running for the bus when I fell over. It's a bad sprain.

R - Perhaps the doctor should look at it.

M - Thanks.

4

R - Good afternoon. What's your name, please?

J - Jill. Jill Riley.

R - And how can I help you?

J - I've broken my leg. I broke it last week. I was climbing in the mountains near here. It was quite a serious break and I was in hospital.

R-  OK.

J - Well, it's hurting a lot again today.

R - I'll ask the doctor to look at it.

J - OK, thank you.

5

R - Hello. What's your name?

P - It's Peter. Peter Chan.

R - What can I do to help you?

P - Oh ... I've come about my leg. Well, it's my knees. I've cut my knees. I fell off my mountain bike.

R - Right. I'll ask the nurse to look at them as soon as possible.

P - Thanks.

6

R - Hello there. Can you tell me your name, please?

S - It's Sally. Sally Newman.

R - And why are you here today?

S - I've injured my finger badly. I closed my finger in a door and I think I've broken it. It could be a bad break.

R - Mmm ... The doctor should look at that.

S - Thanks.

Tạm dịch:

R = Nhân viên lễ tân, Mi = Michael, T = Tony, Ma = May, J = Jill, P = Peter, S = Sally

1

R - Xin chào. Tôi có thể biết tên của anh không?

M - Vâng, tôi là Michael. Michael Baldini.

R - Và chuyện gì đã xảy ra với anh vậy?

M - Tôi đang chơi khúc côn cầu trước đó. Tôi là thủ môn, và quả bóng đập vào mặt tôi. Tôi không mặc đồ bảo hộ, và tôi bị bầm tím ở mắt.

R - Được. Y tá sẽ xem qua.

M - Cảm ơn.

2

R - Chào buổi chiều. Xin hỏi tên anh là gì?

T - Tony. Tony Davis.

R - Chúng tôi có thể giúp gì cho anh?

T - Hôm nay tôi ra ngoài ... Tôi ngồi dưới nắng rất lâu.

R - Trời ơi. Anh bị bỏng à?

T - Đúng vậy. Tôi dễ bị bỏng. Nó ở đây ... trên vai tôi.

R - Được. Tôi sẽ nói với y tá.

T - Tuyệt.

3

R - Xin chào. Bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không?

M - Tôi tên là May. May Silva.

R - Và chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?

M - Cánh tay của tôi.

R - OK.

M - Thực ra là cổ tay của tôi. Tôi bị bong gân cổ tay hôm qua. Tôi đang chạy đến xe buýt thì bị ngã. Bong gân rất nghiêm trọng.

R - Có lẽ bác sĩ nên xem qua.

M - Cảm ơn.

4

R - Chào buổi chiều. Xin hỏi tên bạn là gì?

J - Jill. Jill Riley.

R - Và tôi có thể giúp gì cho bạn?

J - Tôi bị gãy chân. Tôi bị gãy vào tuần trước. Tôi đang leo núi gần đây. Đó là một vết gãy khá nghiêm trọng và tôi đã phải nằm viện.

R- OK.

J - Vâng, hôm nay nó lại đau rất nhiều.

R - Tôi sẽ yêu cầu bác sĩ xem qua.

J - OK, cảm ơn bạn.

5

R - Xin chào. Tên bạn là gì?

P - Tôi là Peter. Peter Chan.

R - Tôi có thể giúp gì cho anh?

P - Ồ ... chân tôi bị thương. Vâng, đó là đầu gối của tôi. Tôi bị thương ở đầu gối. Tôi bị ngã xe đạp leo núi.

R - Vâng. Tôi sẽ yêu cầu y tá kiểm tra chúng sớm nhất có thể.

P - Cảm ơn.

6

R - Xin chào. Bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không?

S - Tôi là Sally. Sally Newman.

R - Và tại sao hôm nay bạn lại ở đây?

S - Tôi bị thương ở ngón tay rất nặng. Tôi đã kẹp ngón tay vào cửa và tôi nghĩ rằng tôi đã làm gãy nó. Có thể là một vết gãy nghiêm trọng.

R - Ồ ... Bác sĩ nên xem qua điều đó.

S - Cảm ơn.

Xem lời giải >>