Đề bài

2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

(Khoanh tròn phương án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I woke up. I saw that it was snowing.

A. When I woke up, I saw that it was snowing.

B. If I woke up, I saw that it was snowing.

C. Seeing that it was snowing, I woke up.

D. I saw that it was snowing before I woke up.

2. Because the house was damaged, nobody lived in it.

A. Nobody wanted to live in the damaged house.

B. Because nobody lived in the house, it was damaged.

C. The house was damaged, although it was occupied.

D. The house was not occupied as it was damaged.

3. My brother wishes he had a sports bike.

A. My brother once had a sports bike.

B. A sports bike is what my brother doesn’t like.

C. At present my brother doesn’t have a sports bike.

D. At present my brother doesn’t need a sports bike.

4. It’s a pity that we do not have a long summer holiday.

A. I wish we have a long summer holiday.

B. I wish we had a long summer holiday.

C. Having a long summer holiday is a pity.

D. Having a long summer holiday is a must.

5. Mai was studying. Her mum didn’t want to bother her.

A. Mai was studying when her mum didn’t want to bother her.

B. Her mum didn’t want to bother Mai while she was studying.

C. After Mai was studying, her mum didn’t want to bother her.

D. Her mum didn’t want to bother Mai but she was studying.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. A

Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp thì quá khứ đơn: When + S + V_ed, S + was/ were + V_ing

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Tôi thức dậy. Tôi thấy trời đang có tuyết.

A. Khi tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết.

B. Nếu tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết. => sai nghĩa

C. Thấy tuyết rơi, tôi thức dậy. => sai nghĩa

D. Tôi thấy tuyết đang rơi trước khi tôi thức dậy. => sai nghĩa

Chọn A

2. D

Cấu trúc: Because + S + V, S + V: Bởi vì …

= S + V + as + S + V: … vì …

Cụm: be occupied: bị chiếm đóng, chiếm lĩnh, bận rộn, …

Vì ngôi nhà bị hư hại nên không có ai ở trong đó.

A. Không ai muốn sống trong ngôi nhà bị hư hại. => sai nghĩa

B. Vì không có ai ở trong nhà nên ngôi nhà bị hư hỏng. => sai nghĩa

C. Ngôi nhà bị hư hại mặc dù đã có người ở. => sai nghĩa

D. Ngôi nhà không có người ở vì nó bị hư hại.

Chọn D

3. C

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại

Anh trai tôi ước gì anh ấy có một chiếc xe đạp thể thao.

A. Anh trai tôi từng có một chiếc xe đạp thể thao. => sai nghĩa

B. Xe đạp thể thao là thứ mà anh tôi không thích. => sai nghĩa

C. Hiện tại anh trai tôi không có xe đạp thể thao.

D. Hiện tại anh trai tôi không cần xe đạp thể thao. => sai nghĩa

Chọn C

4. B

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại

Thật đáng tiếc khi chúng ta không có một kỳ nghỉ hè dài.

A. sai ngữ pháp: “have” => “had”

B. Tôi ước chúng ta có một kỳ nghỉ hè dài.

C. Có một kỳ nghỉ hè dài thật đáng tiếc. => sai nghĩa

D. Có một kỳ nghỉ hè dài là điều bắt buộc. => sai nghĩa

Chọn B

5. B

Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp thì quá khứ đơn: S + V_ed + while + S + was/ were + V_ing

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Mai đang học. Mẹ cô không muốn làm phiền cô.

A. Mai đang học thì mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy. => sai nghĩa

B. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai khi cô ấy đang học.

C. Sau khi Mai học bài, mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy. => sai nghĩa

D. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai nhưng cô ấy đang học bài. => sai nghĩa

Chọn B.

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Choose the best answer.

At this time last year, I _______an  English course.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Choose the best answer.

She _______ tennis at 4p.m yesterday.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Choose the best answer.

What________ (you/do) at 8 p.m yesterday?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Choose the best answer.

While my father ________(read) books, my brother ________(listen) to music.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Choose the best answer.

At this time last year, my sister ______ a new car.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Choose the best answer.

When his wife  ________(arrive) at this house, he still ________(sleep).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Choose the best answer.

He _________ in the garden when I came.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Choose the best answer.

When we _______(cross) the street, we saw an accident.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Choose the best answer.

While he was doing homework, his sister _______(learn) English.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choose the best answer.

Faker suddenly _______(sit) down on the chair when I ________(paint) it.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Choose the best answer.

He _________ at college at that time last year.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Choose the best answer.

Marry ____________(wait) in the lobby, wasn’t she?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Choose the best answer.

It _________(snow) when I got up this morning.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Choose the best answer.

The car _________(not/stop) as we ____________(cross) the road.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Choose the best answer.

What __________(you/do) when it __________(rain)all day before?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Choose the best answer.

At this time last night, we ______ cards.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Choose the best answer.

________ at this time yesterday?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Choose the best answer.

At 10 p.m two days ago, my friends ______ a birthday party for me.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Choose the best answer.

At 10p.m yesterday, I _____book while my sister ______ a picture.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

d. Write sentences using the prompts.

(Viết câu sử dụng gợi ý.)

1. We/ride our bikes home/when/a car/stop/in front of us

We were riding our bikes home when a car stopped in front of us.

(Chúng tôi đang đạp xe về nhà thì một chiếc ô tô dừng lại trước mặt chúng tôi.)

2. Volunteers/pick up/trash/the park/all day yesterday

______________________________________

3. They/work on/new apartment building/while/I/try/sleep

______________________________________

4. I/walk/school/with/brother/7 a.m./this morning

______________________________________

5. The mayor/give/speech/when/some noisy people/interrupt/him

______________________________________

Xem lời giải >>
Bài 21 :

e. In pairs: Use the prompts to make sentences using the Past Continuous.

(Theo cặp: Sử dụng gợi ý để đặt câu sử dụng Quá khứ tiếp diễn.)

• ride / bike to school / have an accident

• neighbor / sing / so loudly / 11 p.m. / last night

• large group / noisy people / have / picnic / we / try / relax in park

• I / talk / about soccer / with / brother / all night

I was riding my bike to school when I had an accident.

(Tôi đang đạp xe đến trường thì gặp tai nạn.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

1. At 8 p.m. last night your family were doing different things. Write sentences in the past continuous. Number 1 is an example.

(Vào lúc 8 giờ tối qua gia đình bạn đang làm những việc khác nhau. Viết câu ở thì quá khứ tiếp diễn. Câu 1 là một ví dụ.)

1. My mother / read / a novel.

At 8 p.m. yesterday, my mother was reading a novel.

(Vào lúc 8 giờ tối qua, mẹ tôi đang đọc tiểu thuyết.)

2. My father / watch / a film on TV.

__________________________________________________

3. My elder sister / write / in her diary.

__________________________________________________

4. My brother / play computer games.

__________________________________________________

5. My little sister and I / not / watch / film on TV.

__________________________________________________

6. We / talk / our field trip / weekend.

__________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 23 :

6. Use the prompts to form questions and answers about what the people were doing at 4 p.m. yesterday.

(Sử dụng gợi ý để đặt câu hỏi và trả lời về những gì mọi người đang làm lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

 

1. Emma - write a letter / watch TV

___________________________________

___________________________________

 

2. Khôi - make a vlog / play games

___________________________________

___________________________________

 

3. the baby - cry / sleep

___________________________________

___________________________________

 

4. Kelly - read a book / reply to her emails

___________________________________

___________________________________

 

5. they - talk face-to-face / check social media

___________________________________

___________________________________

 

6. they - listen to music / watch a video online

___________________________________

___________________________________

Xem lời giải >>