Bác Long dùng 80m lưới thép gai để rào một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật. Bác Long đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn. Tìm các kích thước của mảnh vườn có diện tích lớn nhất mà bác Long rào được bằng 80 m lưới thép gai.
Bước 1: Đặt ẩn.
Bước 2: Biểu diễn độ dài 80m thép gai cần rào theo ẩn (đã trừ đi độ dài 1 bờ giậu tận dụng).
Bước 3: Biểu diễn diện tích mảnh đất theo chiều dài và rộng, sau đó biện luận giá trị lớn nhất.
Gọi x (m) là độ dài cạnh song song với bờ giậu và y (m) là độ dài cạnh vuông góc với bờ giậu (\(x > 0,y > 0\)).
Do Bác Long dùng 80m lưới thép gai để rào một mảnh vườn và đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn nên ta có \(x + 2y = 80\) hay \(x = 80 - 2y\).
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
\(xy = \left( {80 - 2y} \right)y \\= - 2{y^2} + 80y \\= - 2{\left( {y - 20} \right)^2} + 800{m^2}\)
Do \({\left( {y - 20} \right)^2} \ge 0\forall y\) nên \( - 2{\left( {y - 20} \right)^2} \le 0\) hay \( - 2{\left( {y - 20} \right)^2} + 800 \le 800\)
Do đó diện tích lớn nhất bác Long rào được là 800m2
Dấu “=” xảy ra khi \(y - 20 = 0\) hay \(y = 20\), khi đó \(x = 40\).
Ta thấy \(x = 40\) và \(y = 20\) thỏa mãn điều kiện nên mảnh vườn có chiều dài 40m và chiều rộng 20m.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:
\( - 3a - 1 > - 3b - 1\)
\( - 3(a - 1) < - 3(b - 1)\)
\( - 3(a - 1) > - 3(b - 1)\)
\(3(a - 1) < 3(b - 1)\)
Bài 2 :
Hãy chọn câu sai. Nếu \(a < b\) thì:
\(4a + 1 < 4b + 5\).
$7 - 2a > 4 - 2b$.
\(a - b < 0\).
\(6 - 3a < 6 - 3b\)
Bài 3 :
Cho \( - 2x + 3 < - 2y + 3\). So sánh $x$ và $y$ . Đáp án nào sau đây là đúng?
\(x < y\)
\(x > y\)
\(x \le y\)
\(x \ge y\)
Bài 4 :
Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^2}\) và \(ab\); \({a^3}\) và \({b^3}\) .
\({a^2} < ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)
\({a^2} > ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)
\({a^2} < ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)
\({a^2} > ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)
Bài 5 :
Cho \(x + y > 1.\) Chọn khẳng định đúng
\({x^2} + {y^2} > \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} < \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} = \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} \le \dfrac{1}{2}\)
Bài 6 :
So sánh \(m\) và \({m^2}\) với \(0 < m < 1\) .
\({m^2} > m\)
\({m^2} < m\)
\({m^2} \ge m\)
\({m^2} \le m\)
Bài 7 :
Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:
\( - 3a + 1 > - 3b + 1\)
\( - 3a < - 3b\)
\(3a < 3b\)
\(3(a - 1) < 3(b - 1)\)
Bài 8 :
Hãy chọn câu sai. Nếu \(a < b\) thì:
\(2a + 1 < 2b + 5\)
\(7 - 3a > 4 - 3b\)
\(a - b < 0\)
\(2 - 3a < 2 - 3b\)
Bài 9 :
Cho \( - 3x - 1 < - 3y - 1\). So sánh \(x\) và \(y\). Đáp án nào sau đây là đúng?
\(x < y\)
\(x > y\)
\(x = y\)
Không so sánh được
Bài 10 :
Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^3}.....{b^3}\), dấu cần điền vào chỗ chấm là:
\( > \)
\( < \)
\( = \)
Không đủ dữ kiện để so sánh
Bài 11 :
Cho \(x + y \ge 1.\) Chọn khẳng định đúng?
\({x^2} + {y^2} \ge \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} \le \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} = \dfrac{1}{2}\)
Cả A, B, C đều đúng
Bài 12 :
So sánh \({m^3}\) và \({m^2}\) với \(0 < m < 1\).
\({m^2} > {m^3}\)
\({m^2} < {m^3}\)
\({m^3} = {m^2}\)
Không so sánh được
Bài 13 :
Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?
Bài 14 :
Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:
a) \(2.\left( { - 7} \right) + 2023 < 2.\left( { - 1} \right) + 2023;\)
b) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 8} \right) + 1975 > \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) + 1975.\)
Bài 15 :
Cho \(a < b,\) hãy so sánh:
a) \(5a + 7\) và \(5b + 7;\)
b) \( - 3a - 9\) và \( - 3b - 9.\)
Bài 16 :
So sánh hai số a và b, nếu:
a) \(a + 1954 < b + 1954;\)
b) \( - 2a > - 2b.\)
Bài 17 :
Cho \(a > b,\) chứng minh rằng:
a) \(4a + 4 > 4b + 3;\)
b) \(1 - 3a < 3 - 3b.\)
Bài 18 :
Cho \(a > b\). Khi đó ta có:
A. \(2a > 3b.\)
B. \(2a > 2b + 1.\)
C. \(5a + 1 > 5b + 1.\)
D. \( - 3a < - 3b - 3.\)
Bài 19 :
Cho \(a < b,\) hãy so sánh:
a) \(a + b + 5\) với \(2b + 5;\)
b) \( - 2a - 3\) với \( - \left( {a + b} \right) - 3.\)
Bài 20 :
Hãy cho biết các bất đẳng thức được tạo thành khi:
a) Cộng hai vế của bất đẳng thức m > 5 với – 4;
b) Cộng hai vế của bất đẳng thức x2 \( \le \) y + 1 với 9;
c) Nhân hai vế của bất đẳng thức x > 1 với 3, rồi tiếp tục cộng với 2;
d) Cộng hai vế của bất đẳng thức m \( \le \) - 1 với – 1, rồi tiếp tục cộng với – 7.
Bài 21 :
So sánh hai số x và y trong mỗi trường hợp sau:
a) x + 5 > y + 5;
b) – 11x \( \le \) - 11y;
c) 3x – 5 < 3y – 5;
d) – 7x + 1 > - 7y + 1.
Bài 22 :
Cho hai số a, b thoả mãn a < b. Chứng tỏ:
a) b – a > 0;
b) a – 2 < b – 1
c) 2a + b < 3b
d) – 2a – 3 > - 2b – 3.
Bài 23 :
Chứng minh:
a. \(2m + 4 > 2n + 3\) với \(m > n\);
b. \(-3a + 5 > -3b + 5\) với \(a < b\).
Bài 24 :
a. Cho \(a > b > 0\). Chứng minh: \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\).
b. Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh: \(\frac{{2022}}{{2023}}\) và \(\frac{{2023}}{{2024}}\).
Bài 25 :
Chứng minh: \({x^2} + {y^2} \ge 2xy\) với mọi số thực \(x,y\).
Bài 26 :
Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt: BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50mg rượu trong 100ml máu. Càng uống nhiều rượu bia thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tham gia giao thông như sau:
Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: \(y = 0,076 - 0,008t\), trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức độ nào?

Bài 27 :
Cho bất đẳng thức \(a > b\). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. \(2a > 2b\)
B. \( - a < - b\)
C. \(a - 3 < b - 3\)
D. \(a - b > 0\)
Bài 28 :
Chứng minh:
a. Nếu \(a > 5\) thì \(\frac{{a - 1}}{2} - 2 > 0\).
b. Nếu \(b > 7\) thì \(4 - \frac{{b + 3}}{5} < 2\).
Bài 29 :
Cho \(4,2 < a < 4,3\). Chứng minh: \(13,8 < 3a + 1,2 < 14,1\).
Bài 30 :
Cho \(a \ge 2\). Chứng minh:
a. \({a^2} \ge 2a\)
b. \({\left( {a + 1} \right)^2} \ge 4a + 1\)