Đề bài

Cho a, b, c, d là các số thực thoả mãn a > b và c > d.

a) Chứng minh: a + c > b + d.

b) a – c > b – d có luôn luôn đúng không? Nếu không, hãy cho ví dụ.

Phương pháp giải

Dựa vào: Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

Các tính chất trên vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, \( \ge ,\)\( \le \).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Cộng c và hai vế của a > b ta được a + c > b + c (1)

Cộng b vào hai vế của c > d ta được c + b > d + b  (2)

Từ (1) và (2) suy ra a + c > b + d.

b) a – c > b – d không phải luôn luôn đúng.

Ví dụ: Lấy a = 10, b = 9, c = 5, d = 1, ta có: 10 > 9 và 5 > 1.

Tuy nhiên 10 – 5 < 9 – 1.

Xem thêm : SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho \(m\) bất kỳ, chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho biết \(a < b\). Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là:

(I) \(a - 1 < b - 1\)         

(II) \(a - 1 < b\)                      

(III) \(a + 2 < b + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(x - 3 \le y - 3,\) so sánh $x$  và $y$. Chọn đáp án đúng nhất.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(a > b\) khi đó

Xem lời giải >>
Bài 6 :

So sánh $m$  và $n$ biết $m-\dfrac{1}{2} = n$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và  \(b - 15\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho biết \(a - 1 = b + 2 = c - 3\) . Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \(3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) và \({\left( {a + b + c} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Với \(a,b\) bất kỳ. Chọn khẳng định sai.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Với \(x,y\) bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biết rằng \(m > n\) với \(m,n\) bất kỳ, chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho biết \(a < b\). Trong các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:

(I) \(a - 1 < b - 1\)                     (II) \(a - 1 < b\)                    (III) \(a + 2 < b + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(x-5 \le y-5 \). So sánh \(x\) và \(y\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho \(a > 1 > b\), chọn khẳng định không đúng.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

So sánh \(m\) và \(n\) biết \(m + \dfrac{1}{2} = n\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(a - 3 < b\). So sánh \(a + 10\) và \(b + 13\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho biết \(a = b - 1 = c - 3\). Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Với \(x,y\) bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) và \(ab + bc + ca\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Với \(a,b\) bất kỳ. Chọn khẳng định sai.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Xét bất đẳng thức \( - 1 < 2.\)

a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào?

b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào?

c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

b) \(\sqrt 2  + 2\) và \(4.\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Thay đổi dấu ? sau bằng dấu thích hợp (>; <):

a) 4 > 1

4 + 15 ? 1 + 15

b) – 10 < - 5

- 10 + (-15) ? – 5 + (-15)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

So sánh hai số - 3 + 2350 và – 2 + 2350

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho hai số m và n thoả mãn m > n. Chứng tỏ m + 5 > n + 4

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Gọi a là số tuổi bạn Na, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho bất đẳng thức \(15 > 14\). Hãy so sánh hiệu \(15 - 14\) và 0.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho \(a \ge 2b\). Chứng minh:

a. \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\)

b. \(4b + 4a \le 5a + 2b\)

Xem lời giải >>