Đề bài

Writing Strategy

When you write a formal letter:

1 Divide your letter into paragraphs.

2 In the introduction, explain why you are writing. At the end, tell the readers what you would like them to do.

3 Use formal language and avoid contractions and abbreviations.

4 Use the appropriate phrases to start and finish your letter, depending on whether you know the recipient by name.

Dear Sir or Madam→Yours faithfully

Dear Mr Black/Ms White, etc.→ Yours sincerely

(Chiến lược viết

Khi bạn viết một lá thư trang trọng:

1 Chia thư của bạn thành các đoạn văn.

2 Trong phần giới thiệu, hãy giải thích lý do bạn viết bài. Cuối cùng, hãy cho người đọc biết bạn muốn họ làm gì.

3 Sử dụng ngôn ngữ trang trọng và tránh viết tắt.

4 Sử dụng các cụm từ thích hợp để bắt đầu và kết thúc bức thư của bạn, tùy thuộc vào việc bạn có biết tên người nhận hay không.

Thưa ông hoặc bà → Trân trọng

Kính gửi ông Black / bà White, v.v .→ Trân trọng)

 

3 Find two examples of the subjunctive form in the letter.

(Tìm hai ví dụ về hình thức giả định trong bức thư.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- I suggest that your online booking system be reviewed.

(Tôi đề nghị hệ thống đặt phòng trực tuyến của bạn nên được xem xét lại.)

- I request that there be bottled water available in extremely hot conditions.

(Tôi yêu cầu có sẵn nước đóng chai trong điều kiện cực kỳ nóng.)

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing Strategy

When you write a formal letter:

1 divide your letter into paragraphs.

2 in the introduction, explain why you are writing. At the end, tell the reader what you would like them to do.

3 use formal language and avoid contractions and abbreviations.

4 use the appropriate phrases to start and finish your letter, depending on whether you know the recipient by name.

Dear Sir or Madam → Yours faithfully

Dear Mr Black / Ms White, etc.→ Yours sincerely

Tạm dịch

Chiến lược viết

Khi bạn viết một lá thư trang trọng:

1 chia thư của bạn thành các đoạn văn.

2 trong phần giới thiệu, giải thích lý do tại sao bạn viết. Cuối cùng, hãy cho người đọc biết bạn muốn họ làm gì.

3 sử dụng ngôn ngữ trang trọng và tránh viết tắt.

4. Sử dụng các cụm từ thích hợp để bắt đầu và kết thúc bức thư của bạn, tùy thuộc vào việc bạn có biết tên người nhận hay không.

Thưa ông hoặc bà → Trân trọng

Thưa ông Black / Ms White, v.v.→ Trân trọng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4 Read the Writing Strategy and find examples of each of the four points in the letter.

(Đọc Chiến lược viết và tìm ví dụ về từng điểm trong số bốn điểm trong bức thư.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5 Highlight eight formal expressions in the letter.

(Đánh dấu tám cách diễn đạt trang trọng trong bức thư.)

do not have problems  X

got X

happen X

looked at

really think

said X

she didn't say sorry X

showed her X

Xem lời giải >>
Bài 4 :

On a recent holiday, you and a group of friends stayed on a campsite. You were very dissatisfied with the experience. Write a letter to the owner saying why you are unhappy and suggest ways in which he/she might improve the campsite.

(Vào một kỳ nghỉ gần đây, bạn và một nhóm bạn nghỉ lại ở một khu cắm trại. Bạn rất không hài lòng với trải nghiệm này. Viết một lá thư cho người chủ cho biết lý do tại sao bạn không hài lòng và đề xuất những cách để họ có thể cải thiện khu cắm trại.)

7 Read the task above. Make notes about what you will complain about. Use the ideas below or your own ideas.

(Đọc nhiệm vụ trên. Ghi chú về những gì bạn sẽ phàn nàn. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

no food available

overcrowded

queues for everything

shop / swimming pool, etc. was closed

showers / restaurants, etc. were dirty

staff were impolite / unhelpful

Xem lời giải >>
Bài 5 :

8 Write your letter of complaint (180-200 words) using your notes in exercise 7.

(Viết thư than phiền của bạn (180-200 từ) sử dụng ghi chú của bạn trong bài tập 7.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You have just come back from a class trip which did not meet your expectations. Write a letter (180-200 words) to the organiser of the trip stating your dissatisfaction with the programme and transport and offering suggestions to avoid future problems.

(Bạn vừa trở về sau một chuyến dã ngoại không như mong đợi của bạn. Viết một lá thư (180-200 từ) cho người tổ chức chuyến đi nêu rõ sự không hài lòng của bạn với chương trình và phương tiện đi lại, đồng thời đưa ra những gợi ý để tránh những vấn đề trong tương lai.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Read about making narratives sound more interesting, then read the story again and underline the adjectives. How many adjectives are there in the story? How many of these are strong adjectives?

(Đọc về cách làm cho câu chuyện trở nên thú vị hơn, sau đó đọc lại câu chuyện và gạch dưới các tính từ. Trong câu chuyện có bao nhiêu tính từ? Có bao nhiêu trong số này là tính từ mạnh?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Read the sentences and replace the underlined words with synonyms to make them sound more interesting,

(Đọc các câu và thay thế những từ được gạch chân bằng từ đồng nghĩa để chúng nghe hay hơn,)

1. It was snowing, and I didn't have a jacket or a hat. I was very cold.

(Trời đang có tuyết và tôi không có áo khoác hay mũ. Tôi rất lạnh.)

2. We sat down for the huge dinner, and that's when I realized I wasn't very hungry.

(Chúng tôi ngồi xuống dùng bữa tối thịnh soạn và đó là lúc tôi nhận ra mình không đói lắm.)

3. I looked out of my tent, and there was a very big elephant standing just a few meters away.

(Tôi nhìn ra ngoài lều của mình và thấy một con voi rất lớn đang đứng cách đó chỉ vài mét.)

4. One of my favorite things about traveling is trying good local food.

(Một trong những điều tôi thích nhất khi đi du lịch là thử những món ăn ngon của địa phương.)

5. We opened the cardboard box carefully, and sleeping inside was a very small puppy.

(Chúng tôi cẩn thận mở hộp các tông và ngủ bên trong là một chú chó con rất nhỏ.)

6. Billy thought it was hilarious when I got stuck in the rain, but I didn't find it very funny.

(Billy nghĩ việc tôi mắc kẹt dưới mưa thật buồn cười, nhưng tôi lại không thấy buồn cười cho lắm.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Look at the phrases below and read the story on page 23 again. Which phrases are used and which aren't? Write a paragraph number (1-5) or an X in the blanks.

(Nhìn vào các cụm từ dưới đây và đọc lại câu chuyện ở trang 23. Cụm từ nào được sử dụng và cụm từ nào không? Viết số đoạn văn (1-5) hoặc dấu X vào chỗ trống.)

A. Anyway, ... (dù sao thì…)              D... actually ... (thực ra thì)

B. ... in fact ... (thực ra)                      E. Although ... (mặc dù)

C. Even though  (mặc dù)                   F. Regardless, ... (bất kể)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Write the useful phrases above in the blanks below to show their correct purposes.

(Viết các cụm từ hữu ích ở trên vào chỗ trống bên dưới để thể hiện mục đích chính xác của chúng.)

1. __________/ __________: talk about the fact(s), the reality

2. __________/ __________: move to a new part of a story

3. __________/ __________: another way to say “though"

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Now, write a narrative about an interesting trip you took. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài tường thuật về một chuyến đi thú vị mà bạn đã tham gia. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

A letter of complaint

I can write a formal letter of complaint.

Preparation

1 Rewrite the sentences in more formal language. Use the correct form of the words in brackets.

(Viết lại câu bằng ngôn ngữ trang trọng hơn. Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1 I got the booking information from you. (receive)

____________________________________

2 Your company didn't say sorry. (offer/ no apology)

____________________________________

3 I really think you are to blame. (feel strongly / at fault)

____________________________________

4 I think your online system should be looked at. (believe / review)

____________________________________

5 I don't want other people to have the same problems that I had. (be inconvenienced / I was)

____________________________________

6 Further problems will happen. (arise)

____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2 Read the task and the letter below. What three things does the writer suggest?

(Đọc nhiệm vụ và bức thư dưới đây. Tác giả gợi ý ba điều gì?)

You had a very poor train journey recently. You were rather dissatisfied with the experience. Write a letter to the train company saying why you are unhappy and suggest ways in which the service could be improved.

(Gần đây bạn đã có một chuyến đi xe lửa rất tồi tệ. Bạn khá không hài lòng với trải nghiệm này. Viết một lá thư cho công ty xe lửa nêu lý do tại sao bạn không hài lòng và đề xuất những cách để cải thiện dịch vụ.)

Dear Sir or Madam,

I am writing to complain about my train journey with Great Eastern on Sunday 20 July.

I booked a return ticket and reserved seats through your website. However, when I boarded the train, my seat was already occupied by someone with the same reservation. To make matters worse, there was a delay in the departure of the train, but we were given no information about this. As a result, I missed my connection and lost my second seat reservation. I therefore waited for the next train. However, the air conditioning was not functioning in this train, and it was a very hot three-hour journey. There was no apology at any point.

I feel strongly that I deserve compensation for this deeply unsatisfactory journey. Firstly, I suggest that your online booking system be reviewed. Secondly, there should be more information and help for passengers when problems occur. Finally, I request that there be bottled water available in extremely hot conditions.

I am applying for a refund for my journey. I look forward to hearing from you.

Yours faithfully

Simon Harding

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4 Rewrite the requests and demands using the subjunctive and the words in brackets.

(Viết lại yêu cầu và yêu cầu sử dụng giả định và các từ trong ngoặc.)

1 I think you should review the booking procedure. (suggest)

________________________________________

2 I think you should announce delays. (recommend)

________________________________________

3 I think you should delay your decision. (propose)

________________________________________

4 I want my ticket to be refunded. (demand)

________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Writing Guide

On a recent holiday, you and a group of friends went on a sightseeing bus tour. You were very dissatisfied with the experience. Write a letter to the company saying why you are unhappy and suggest ways in which the tour might be improved.

(Hướng dẫn viết

Vào một kỳ nghỉ gần đây, bạn cùng nhóm bạn đi tham quan bằng xe buýt. Bạn rất không hài lòng với trải nghiệm này. Viết một lá thư cho công ty nêu lý do tại sao bạn không hài lòng và đề xuất những cách để cải thiện chuyến tham quan.)

 

5 Read the task above and make notes about what you will complain about. Use the ideas below or your own ideas.

(Đọc nhiệm vụ trên và ghi chú về những gì bạn sẽ phàn nàn. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

itinerary missed out an important place

tour didn't run on time

tour guide was unenthusiastic / too quiet

no toilet on the bus

Xem lời giải >>
Bài 16 :

6 Write your letter of complaint.

(Viết thư khiếu nại của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Writing Skill

Making narratives sound more interesting

To make narratives sound more interesting, you should:

- Use strong adjectives, NOT “very + adjective” (e.g. freezing, incredible, awesome, terrible, horrible, delicious, huge, tiny, etc.).

You should avoid using “very + adjective” too many times as it becomes repetitive.

We laughed for ten minutes. It was hilarious. (Sounds more interesting than using “very funny”)

*Note: Strong adjectives mean “very” already, so we don’t say “very hilarious”.

- Use “at all” with normal adjectives in negative statements.

You should use “at all” when there isn’t a strong negative adjective, or you don’t know one.

My sister was terrified of my new pet spider. She wasn’t happy at all. (Sounds more interesting than just using “happy”)

- Use descriptive words, NOT simple words.

You should use interesting words with similar meanings to simpler words, like “fantastic” instead of “good”.

The racing car flew past us. (Sounds more interesting than using “drove”)

The movie was amazing, and the special effects were spectacular. (Sounds more interesting than using “very good”)

Tạm dịch:

Làm cho câu chuyện trở nên thú vị hơn

Để làm cho câu chuyện nghe thú vị hơn, bạn nên:

- Sử dụng các tính từ mạnh, KHÔNG sử dụng “very + tính từ” (ví dụ: đóng băng, đáng kinh ngạc, tuyệt vời, khủng khiếp, khủng khiếp, ngon, to lớn, nhỏ bé, v.v.).

Bạn nên tránh sử dụng “very + tính từ” quá nhiều lần vì nó sẽ trở nên lặp đi lặp lại.

Chúng tôi cười suốt mười phút. Đó là vui nhộn. (Nghe thú vị hơn là dùng “rất buồn cười”)

*Lưu ý: Tính từ mạnh đã có nghĩa là “rất”, nên chúng ta không nói “rất vui nhộn”.

- Dùng “at all” với tính từ thông thường trong câu phủ định.

Bạn nên sử dụng “at all” khi không có tính từ phủ định mạnh hoặc bạn không biết tính từ đó.

Em gái tôi rất sợ con nhện cưng mới của tôi. Cô ấy không vui chút nào. (Nghe có vẻ thú vị hơn là chỉ sử dụng “hạnh phúc”)

- Dùng từ miêu tả, KHÔNG dùng từ đơn giản.

Bạn nên sử dụng những từ thú vị có ý nghĩa tương tự như những từ đơn giản hơn, như “tuyệt vời” thay vì “tốt”.

Chiếc xe đua bay qua chúng tôi. (Nghe có vẻ thú vị hơn là dùng “drive”)

Bộ phim thật tuyệt vời và các hiệu ứng đặc biệt thật ngoạn mục. (Nghe thú vị hơn là dùng “rất tốt”)

Read the sentences and replace the underlined words with synonyms to make them sound more interesting.

(Đọc các câu và thay thế những từ được gạch chân bằng từ đồng nghĩa để chúng nghe thú vị hơn.)

1. I was happy to win a vacation for two people to New York last year.

______________________________________________________________________

2. I went with my brother during the Christmas holiday. It was very cold.

______________________________________________________________________

3. The view from the top of the Empire State Building was good.

______________________________________________________________________

4. My brother is terrified of heights, but I’m not scared.

______________________________________________________________________

5. We went to see a comedy show on Broadway. It was very funny.

______________________________________________________________________

6. The trip to New York was good. I’ll never forget it.

______________________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Complete the table below using features from the Writing Skill box to make an outline for your narrative story.

(Hoàn thành bảng bên dưới bằng cách sử dụng các tính năng từ hộp Kỹ năng Viết để lập dàn ý cho câu chuyện tường thuật của bạn.)

Set the context of the trip:

Where: _______ When: _______ Who with: _______

Season/weather: _______ Your feelings before trip: _______

Beginning of the trip/event 1:

Event: _______ Strong adjectives: _______

Middle of trip/event 2:

Event: _______ Strong adjectives: _______

End of trip/event 3:

Event: _______ Strong adjectives: _______

Summarize feelings:

Overall feelings: _______ Go on the trip again? _______

Why?/Why not? ________________________________

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Now, write a narrative story about an interesting trip you took. Use the Writing Skill box, the reading model, and your planning notes to help you. Write 180-200 words.

(Bây giờ, hãy viết một câu chuyện kể về một chuyến đi thú vị mà bạn đã tham gia. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú lập dàn ý để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Writing Skill

Writing recommendations for hotels and resorts

To write a good recommendation for a hotel or resort, you should:

1.Write about lots of different details of the hotel or resort, including staff, buildings, scenery, activities, etc.

They offer lots of eco-friendly activities. You can …

The staff is very friendly and well-trained. They …

2. Use descriptive language with strong adjectives.

It has breathtaking scenery.

The rooms are huge and elegant.

3. Give addition details and examples for each of your points to say why they’re getting your recommendation.

The resort is carbon neutral. It gets electricity entirely from solar panels. They also have a farm.

4. Give a final recommendation to conclude.

I highly recommend this resort.

I think you would really love staying this hotel.

Tạm dịch:

Kĩ năng viết

Viết khuyến nghị cho khách sạn và khu nghỉ dưỡng

Để viết một lời giới thiệu tốt cho một khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bạn nên:

1.Viết về nhiều chi tiết khác nhau của khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bao gồm nhân viên, tòa nhà, cảnh quan, hoạt động, v.v.

Họ cung cấp rất nhiều hoạt động thân thiện với môi trường. Bạn có thể …

Các nhân viên rất thân thiện và được đào tạo tốt. Họ …

2. Sử dụng ngôn ngữ mô tả bằng tính từ mạnh.

Nó có phong cảnh ngoạn mục.

Các phòng đều rất lớn và thanh lịch.

3. Cung cấp chi tiết bổ sung và ví dụ cho từng quan điểm của bạn để cho biết lý do tại sao họ nhận được đề xuất của bạn.

Khu nghỉ dưỡng trung hòa carbon. Nó lấy điện hoàn toàn từ các tấm pin mặt trời. Họ cũng có một trang trại.

4. Đưa ra khuyến nghị cuối cùng để kết luận.

Tôi đánh giá cao khu nghỉ mát này.

Tôi nghĩ bạn sẽ thực sự thích ở khách sạn này.

What possible additional details or examples could you give for the points below? Write at least one sentence for each point. Remember to use descriptive language and strong adjectives.

(Bạn có thể đưa ra những chi tiết hoặc ví dụ bổ sung nào cho các điểm dưới đây? Viết ít nhất một câu cho mỗi điểm. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ mô tả và tính từ mạnh mẽ.)

1. The rooms are huge. _____________________________________________________________

________________________________________________________________________________

2. The building is made from sustainable materials. ______________________________________

________________________________________________________________________________

3. They offer fun eco-friendly activities. _______________________________________________

________________________________________________________________________________

4. The scenery was lovely. __________________________________________________________

________________________________________________________________________________

5. The hotel uses the bare minimum of electricity. _______________________________________

________________________________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Write a blog recommending the eco-resort you visited. Use the Writing Skill boz, the reading model, and your planning notes to help you. Write 180-200 words.

(Hãy tưởng tượng bạn đến thăm một khu nghỉ dưỡng sinh thái. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn để hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. His mom taught him all the recipes she knew by the time he was 12 years old.

b. At the age of 31, he decided to move to another town and open his own restaurant successfully.

c. When he finished high school, he started working in a local restaurant until he became a chef six years later.

d. As a young boy, Luke Brown had a strong interest in food and management.

e. Today, with his ambition and excellent talents, Brown is the owner of 5 excellent restaurants in five cities.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a. While landing in Oshawa, I could see the whole city from the airplane.

b. Behind the city, I could see green mountains with no buildings on them at all.

c. The view was breathtaking, and the buildings looked really impressive!

d. Most of them looked tiny, but they were very big when I saw them up-close.

e. I also saw lots of hundreds of boats in the harbors.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. Third, gender inequality further limits opportunities as girls are generally kept home to care for siblings.

b. First, poverty remains a significant barrier, preventing families from affording school fees or books.

c. Several factors contribute to the insufficient access to education across the countryside.

d. Consequently, the lack of access to education limits the potential of every rural resident.

e. Second, a lack of proper facilities means many children have limited access to modern education.

f. Finally, because of low awareness of educational values, many parents do not support their children's education.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a. While everyone else was listening to the tour guide, I was busy taking selfies.

b. She was upset enough to take away my phone and keep it for the rest of the day.

c. Then, my mum came over and asked me what I thought about the bus tour.

d. On the first day, my family and some tourists went on a three-hour city bus tour.

e. I couldn't answer her question because I hadn't paid attention to the tour guide.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. Each day brings new challenges that require me to think logically to write different codes.

b. After all, my job is highly demanding, but it's fulfilling to create something practically functional.

c. As a software developer, my job involves solving complex problems and even unexpected ones.

d. My job requires collaboration, so I often work with other developers to brainstorm solutions.

e. Therefore, there's a real sense of satisfaction in completing a project in a team.

f. Some friends of mine think I often stay up late, working on my laptop alone, but it's not true at all.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a. Then, go to a higher ground like a hill to have a better idea where you are and where the way out is.

b. Finally, try to signal for help by making noise or building a small fire.

c. If you get lost during a jungle trek, the most important thing to do first is to stay calm.

d. Locate a source of clean water like a spring as staying hydrated is crucial for survival in the jungle.

e. After getting some water, if you have to stay overnight, try to make a basic shelter.

Xem lời giải >>