Đề bài

1 Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Teacher: _____  our guest speaker today, Ms Gasper. She's going to talk about cultural diversity in Europe.

Students: Good morning. Ms Gasper. It's nice to meet you.

A. It's nice to meet

B. How do you do

C. It's a great pleasure for me to introduce

D. So happy to see

2. Mark: Tam, _____ Peter. He's just joined our basketball team.

Tam: Hi, nice to meet you, Peter.

A. happy to meet

B. this is

C. have you met

D. how nice to meet

3. Mum: Hoa, I want you to meet Ms Linh, who was my best friend at secondary school.

Hoa: ______, Ms Linh.

A. Pleased to meet

B. May I introduce

C. I don't want to see

D. It's nice to meet you

4. Alfred: _______ Alfred, but people call me Freddy. Nice to meet you all. I'm really

excited to be here.

Class: Nice to meet you too, Freddy. Welcome to our class.

A. Hi everyone, my name's

B. Hello, this is

C. It's a pleasure

D. How do you do

5. Grandson: Grandpa. ______ Luke. We met in our school Chemistry Club and have become good friends since.

Grandpa: Pleased to meet you, Luke.

A. let's meet my friend

B. I'd like you to meet my friend

C. I'd like to introduce you

D. you know my friend

6. Patrick: Hi Antonio, my name is Patrick. I've heard a lot of good things about you, ______.

Antonio: Nice to meet you too, Patrick.

A. Long time no see

B. I haven't seen you for a while

C. I still remember the last time I saw you

D. It's a pleasure to finally meet you

7. Teacher: May I present Mr Ellis - our guest speaker in our class seminar today?

Class: Good morning, Mr Ellis, _____!

A. You are welcome in my class

B. Welcome to our class

C. We would like to welcome our teacher

D. Let's welcome her

8. Mark: _______ My name's Mark Mallows, a friend of Sam.

Hoa: It's nice to meet you, Mark.

A. It's my great pleasure

B. Let me introduce my friend

C. Allow me to introduce myself

D. I think we've met before

Lời giải chi tiết :

1. C

A. It's nice to meet

(Rất vui được gặp)

B. How do you do

(Bạn khỏe không?)

C. It's a great pleasure for me to introduce

(Tôi rất hân hạnh được giới thiệu)

D. So happy to see

(Thật vui khi thấy)

Teacher: It's a great pleasure for me to introduce our guest speaker today, Ms Gasper. She's going to talk about cultural diversity in Europe.

Students: Good morning. Ms Gasper. It's nice to meet you.

(Giáo viên: Tôi rất hân hạnh được giới thiệu diễn giả khách mời của chúng ta hôm nay, cô Gasper. Cô ấy sẽ nói về sự đa dạng văn hóa ở Châu Âu.

Học sinh: Chào buổi sáng. Cô Gasper. Thật vui được gặp cô.)

Chọn C

2. B

A. happy to meet

(rất vui được gặp)

B. this is

(đây là)

C. have you met

(bạn đã gặp chưa)

D. how nice to meet

(thật vui được gặp nhau)

Mark: Tam, this is Peter. He's just joined our basketball team.

Tam: Hi, nice to meet you, Peter.

(Mark: Tâm, đây là Peter. Anh ấy vừa gia nhập đội bóng rổ của chúng tôi.

Tâm: Xin chào, rất vui được gặp bạn, Peter.)

Chọn B

3. D

A. Pleased to meet

(Rất vui được gặp)

B. May I introduce

(Tôi có thể giới thiệu được không)

C. I don't want to see

(Tôi không muốn nhìn thấy)

D. It's nice to meet you

(Rất vui được gặp bạn)

Mum: Hoa, I want you to meet Ms Linh, who was my best friend at secondary school.

Hoa: It's nice to meet you, Ms Linh.

(Mẹ: Hoa, mẹ muốn con gặp cô Linh, bạn thân nhất của mẹ ở trường cấp hai.

Hoa: Rất vui được gặp cô, cô Linh.)

Chọn D

4. A

A. Hi everyone, my name's

(Chào mọi người, tên tôi là)

B. Hello, this is

(Xin chào, đây là)

C. It's a pleasure

(Thật hân hạnh)

D. How do you do

(Bạn khỏe không)

Alfred: Hi everyone, my name's Alfred, but people call me Freddy. Nice to meet you all. I'm really excited to be here.

Class: Nice to meet you too, Freddy. Welcome to our class.

(Alfred: Xin chào mọi người, tên tôi là Alfred, nhưng mọi người gọi tôi là Freddy. Rất vui khi được gặp tất cả các bạn. Tôi thực sự vui mừng khi được ở đây.

Cả lớp: Chúng em cũng rất vui được gặp cô, Freddy. Chào mừng tới lớp của chúng em.)

Chọn A

5. B

A. let's meet my friend

(hãy gặp bạn tôi nhé)

B. I'd like you to meet my friend

(Tôi muốn bạn gặp bạn tôi)

C. I'd like to introduce you

(Tôi muốn giới thiệu với bạn)

D. you know my friend

(bạn biết bạn của tôi)

Grandson: Grandpa. I'd like you to meet my friend, Luke. We met in our school Chemistry Club and have become good friends since.

Grandpa: Pleased to meet you, Luke.

(Cháu trai: Ông nội. Cháu muốn ông gặp bạn cháu, Luke. Chúng cháu gặp nhau trong Câu lạc bộ Hóa học của trường và trở thành bạn tốt kể từ đó.

Ông: Rất vui được gặp cháu, Luke.)

Chọn B

6. D

A. Long time no see

(Đã lâu không gặp)

B. I haven't seen you for a while

(Đã lâu rồi tôi không gặp bạn)

C. I still remember the last time I saw you

(Tôi vẫn nhớ lần cuối cùng tôi gặp bạn)

D. It's a pleasure to finally meet you

(Rất vui cuối cùng cũng được gặp bạn)

Patrick: Hi Antonio, my name is Patrick. I've heard a lot of good things about you, It's a pleasure to finally meet you.

Antonio: Nice to meet you too, Patrick.

(Patrick: Xin chào Antonio, tên tôi là Patrick. Tôi đã nghe rất nhiều điều tốt đẹp về bạn. Thật vui khi cuối cùng cũng được gặp bạn.

Antonio: Tôi cũng rất vui được gặp bạn, Patrick.)

Chọn D

7. B

A. You are welcome in my class

(Bạn được chào đón đến lớp học của tôi)

B. Welcome to our class

(Chào mừng đến với lớp học của chúng tôi)

C. We would like to welcome our teacher

(Chúng tôi xin chào mừng giáo viên của chúng tôi)

D. Let's welcome her

(Hãy chào đón cô ấy)

Teacher: May I present Mr Ellis - our guest speaker in our class seminar today?

Class: Good morning, Mr Ellis, Welcome to our class!

(Giáo viên: Tôi có thể giới thiệu ông Ellis - diễn giả khách mời của chúng ta trong buổi hội thảo hôm nay được không?

Lớp: Chào buổi sáng, thầy Ellis, Chào mừng đến với lớp của chúng em!)

Chọn B

8. C

A. It's my great pleasure

(Đó là niềm vinh dự của tôi)

B. Let me introduce my friend

(Hãy để tôi giới thiệu bạn của tôi)

C. Allow me to introduce myself

(Cho phép tôi giới thiệu bản thân)

D. I think we've met before

(Tôi nghĩ chúng ta đã từng gặp nhau trước đây)

Mark: Allow me to introduce myself. My name's Mark Mallows, a friend of Sam.

Hoa: It's nice to meet you, Mark.

(Mark: Cho phép tôi giới thiệu bản thân mình. Tên tôi là Mark Mallows, bạn của Sam.

Hoa: Rất vui được gặp bạn, Mark.)

Chọn C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Globalisation and cultural diversity

(Sự toàn cầu hóa và đa dạng văn hóa)

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

1. What is globalisation?

(Toàn cầu hóa là gì?)

2. How does globalisation affect local cultures?

(Toàn cầu hóa ảnh hưởng đến văn hóa địa phương như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What are some other effects of globalisation on cultural diversity? Give some examples in the context of Viet Nam.

(Một số tác động khác của toàn cầu hóa đối với sự đa dạng văn hóa là gì? Cho một số ví dụ trong bối cảnh của Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Panning a Cultural Diversity Day

(Lên kế hoạch cho Ngày Đa dạng Văn hóa)

1. Work in pairs. Discuss the differences between Vietnamese culture and some other cultures you know about. Use the ideas in Getting Started and Reading, and the table and examples below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về sự khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa khác mà bạn biết. Sử dụng các ý tưởng trong phần Getting Started, phần Reading, bảng và các ví dụ bên dưới để giúp bạn.)

Example: (Ví dụ)

A: South Koreans seem to eat a lot of spicy food, such as kimchi and tteokbokki, while our traditional dishes, like bun cha and pho, are not very spicy in general.

(Người Hàn Quốc dường như ăn nhiều đồ ăn cay, chẳng hạn như kim chi và tteokbokki, trong khi các món ăn truyền thống của chúng ta, như bún chả và phở nhìn chung không cay lắm.)

B: I agree. How about music? I think in both countries, young people like to listen to pop music, but K-pop focuses mainly on dance groups while our pop music is usually produced by solo artists.

(Tớ đồng ý. Thế còn âm nhạc thì sao? Tớ nghĩ ở cả hai nước, giới trẻ đều thích nghe nhạc pop, nhưng K-pop chủ yếu tập trung vào các nhóm nhạc dance trong khi nhạc pop của chúng ta thường do các nghệ sĩ solo sản xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in groups. Your school is organising a Cultural Diversity Day. Discuss what the event should include. Use the ideas in 1 to create the event programme.

(Làm việc nhóm. Trường học của bạn đang tổ chức Ngày đa dạng văn hóa. Thảo luận về những gì sự kiện nên bao gồm. Sử dụng những ý tưởng ở bài 1 để xây dựng chương trình sự kiện.)

Example: (Ví dụ)

A: We've decided to organise a Cultural Diversity Day in our school. Let's discuss what activities to include.

(Chúng ta quyết định tổ chức Ngày đa dạng văn hóa ở trường. Hãy thảo luận về những hoạt động cần bao gồm.)

B: First, we should set up some food stalls offering traditional dishes from different cultures.

(Đầu tiên, chúng ta nên mở một số quầy hàng bán các món ăn truyền thống của các nền văn hóa khác nhau.)

C: That sounds fun! We can call them 'Taste the World'. We can also show visitors how to cook these dishes.

(Nghe có vẻ thú vị đấy! Chúng ta có thể gọi chúng là 'Hương vị thế giới'. Chúng ta cũng có thể chỉ cho du khách cách nấu những món ăn này.)

D: I like your idea, but we don't have any cooking experience. We may need to involve professional cooks.

(Tớ thích ý tưởng của cậu, nhưng chúng ta không có kinh nghiệm nấu ăn. Chúng ta có thể cần có sự tham gia của các đầu bếp chuyên nghiệp.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Report your group's ideas to the whole class. Vote for the best Cultural Diversity Day programme.

(Báo cáo ý tưởng của nhóm bạn cho cả lớp. Bình chọn cho chương trình Ngày Đa dạng văn hóa tốt nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

What are some other festivals in the world celebrated in Viet Nam? Why are they popular?

(Một số lễ hội khác trên thế giới được tổ chức ở Việt Nam là gì? Tại sao chúng phổ biến?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

What kind of culture shock do you think foreigners may experience in Viet Nam?

(Bạn nghĩ người nước ngoài có thể gặp phải cú sốc văn hóa nào ở Việt Nam?)

What will you do to help them overcome it?

(Bạn sẽ làm gì để giúp họ vượt qua?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

INTRODUCE A CULTURE

(Giới thiệu một nét văn hóa)

Work in groups. Choose a country and do some research on its culture. Give a group presentation. It can include some of the following information:

(Làm việc nhóm. Chọn một quốc gia và thực hiện một số nghiên cứu về văn hóa của nó. Đưa ra một bài thuyết trình nhóm. Nó có thể bao gồm một số thông tin sau)

- Name of the country (Tên quốc gia)

- Language(s) spoken (Ngôn ngữ mà mọi người nói)

- Traditional festivals and customs (Phong tục và lễ hội truyền thống)

- Music, dance, and fashion (Âm nhạc, điệu nhảy và thời trang)

- Cuisine (Ẩm thực)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

10 SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Which gesture or expression might you use if ...

1 you wish someone good luck in an exam?

2 you are puzzled by a question?

3 you don't know the answer to a question that someone has asked?

If I wish someone luck in an exam, I might...

(Nếu tôi chúc ai đó may mắn trong một kỳ thi, tôi có thể...)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1 SPEAKING Work in pairs. What cultural problems do people face when they travel abroad?

(Làm việc theo cặp. Những vấn đề văn hóa nào mọi người phải đối mặt khi đi du lịch nước ngoài?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1 SPEAKING Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

1 Have you visited a foreign country? If so, did you notice any differences in that country's customs?

2 What customs or cultural differences do you think visitors to Viet Nam might notice?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

7 SPEAKING Work in pairs. Prepare two short role-plays where you meet someone for the first time-the first is at a formal event and the second is at a friend's party. Include the following:

• Greet and introduce yourself.

• Explain why you're there / how you know the host.

• Exchange some personal information.

• Offer to get your new friend a drink.

• Bring the conversation to an end.

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị hai vở kịch ngắn trong đó bạn gặp ai đó lần đầu tiên - lần đầu tiên là tại một sự kiện trang trọng và lần thứ hai là tại bữa tiệc của một người bạn. Bao gồm những điều sau đây:

• Chào hỏi và giới thiệu bản thân.

• Giải thích tại sao bạn lại ở đó / làm sao bạn biết chủ nhà.

• Trao đổi một số thông tin cá nhân.

• Đề nghị mời người bạn mới của bạn một ly đồ uống.

• Kết thúc cuộc trò chuyện.)

A: Good evening, I don't believe we've met...

B: Good evening. Allow me to...

(A: Chào buổi tối, tôi không tin là chúng ta đã gặp nhau...

B: Chào buổi tối. Cho phép tôi...)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1 Look at the photo. Where do you think this is?

(Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đây là đâu?)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

8 SPEAKING Work in pairs. Each student makes three sentences using the words in exercise 4 and reads them to the other student. The other student will tell their equivalents in British English or American English.

(Làm việc theo cặp. Mỗi học sinh đặt ba câu sử dụng các từ trong bài tập 4 và đọc cho học sinh kia nghe. Học sinh còn lại sẽ nói những câu tương đương bằng tiếng Anh Anh hoặc tiếng Anh Mỹ.)

 

head teacher noun (BrE) (NAmE principal) a teacher who is in charge of a school.

(giáo viên chủ nhiệm danh từ (BrE) (NAmE hiệu trưởng) một giáo viên phụ trách một trường học.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1 SPEAKING Work in pairs. Look at the different covers for the novel The Kite Runner. What do you think the story is about?

(Làm việc theo cặp. Hãy xem các bìa khác nhau của cuốn tiểu thuyết Người Đua Diều. Bạn nghĩ câu chuyện nói về điều gì?)


 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

7 SPEAKING Work in pairs. Why is it often difficult to form friendships with people from different cultural or social backgrounds? Use the ideas below and add your own.

(Làm việc theo cặp. Tại sao thường khó hình thành tình bạn với những người có nền văn hóa hoặc xã hội khác nhau? Sử dụng các ý tưởng dưới đây và thêm ý tưởng của riêng bạn.)

• Different hobbies and interests

• Other people's attitudes

• Different views, opinions, or outlooks

As far as I'm concerned,...

My view is ...

To my mind,... In my opinion,...

Xem lời giải >>
Bài 17 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 In Viet Nam, on which occasion do people usually hold a celebration?

2 How do they usually celebrate these occasions? Think about food, parties, gifts/cards and other customs.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

2 Look at the photos. What special events do you think people are celebrating? Why do you think that?

(Nhìn vào những bức ảnh. Những sự kiện đặc biệt nào bạn nghĩ mọi người đang ăn mừng? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Speaking Strategy 1

Make sure that you mention all of the prompts in the task. Learn some useful phrases for changing the subject or moving on to the next point.

Tạm dịch

Chiến lược nói 1

Đảm bảo rằng bạn đề cập đến tất cả các lời nhắc trong nhiệm vụ. Tìm hiểu một số cụm từ hữu ích để thay đổi chủ đề hoặc chuyển sang mục tiếp theo.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

5 KEY PHRASES Read Speaking Strategy 1. Then complete phrases (1-4) with the words below.

(Đọc Chiến lược Nói 1. Sau đó hoàn thành các cụm từ (1-4) với các từ bên dưới.)

Moving onto another topic

1 As far as... is / are __________, ….

2 Turning _________ to the topic of...

3 There's something _________ I'd like to talk about:...

4 That brings me to the _________ of…

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Speaking Strategy 2

When you don't know or can't remember the words you need,... use these phrases for paraphrasing.

Paraphrasing

In my language, we'd call it ...

It's something you wear / eat / drink / use as a decoration, etc.

It's like..., but smaller / bigger / more expensive, etc.

Tạm dịch

Chiến lược nói 2

Khi bạn không biết hoặc không nhớ được từ mình cần,... hãy sử dụng những cụm từ này để diễn giải.

Diễn giải

Trong ngôn ngữ của tôi, chúng tôi gọi nó là...

Đó là thứ bạn mặc/ăn/uống/dùng làm vật trang trí, v.v.

Nó giống như..., nhưng nhỏ hơn/lớn hơn/đắt hơn, v.v.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

7 SPEAKING Read Speaking Strategy 2. How could you describe the things below if you didn't know or couldn't remember the words?

(Đọc Chiến lược Nói 2. Làm thế nào bạn có thể mô tả những điều dưới đây nếu bạn không biết hoặc không nhớ được từ?)

1 A party hat

2 A bow tie

3 Icing

4 A waistcoat

Xem lời giải >>
Bài 23 :

8 Work in pairs. Read the task below, including the three question prompts. Choose a different festival each and plan what you are going to talk about for each prompt.

(Làm việc theo cặp. Đọc bài tập bên dưới, bao gồm ba gợi ý câu hỏi. Chọn mỗi lễ hội khác nhau và lên kế hoạch về những gì bạn sẽ nói cho mỗi lời nhắc.)


Look at the photos. Then talk about an important national festival in Viet Nam and how people usually celebrate it.

• Does food or music play a part in the celebration?

• How popular is the celebration with people of different ages? Why?

• Are there any interesting or unusual traditions linked to these celebrations?

(Nhìn vào những bức ảnh. Sau đó nói về một lễ hội quốc gia quan trọng ở Việt Nam và cách mọi người thường tổ chức lễ hội đó.

• Thức ăn và âm nhạc có góp phần vào lễ kỷ niệm không?

• Lễ kỷ niệm này phổ biến như thế nào với người dân ở các lứa tuổi khác nhau? Tại sao?

• Có truyền thống thú vị hoặc khác thường nào liên quan đến những lễ kỷ niệm này không?)

 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

9 SPEAKING Take it in turns to do the task in exercise 8. Listen carefully when your partner is speaking and check whether all three prompts are mentioned.

(Lần lượt thực hiện nhiệm vụ ở bài tập 8. Hãy lắng nghe cẩn thận khi đối tác của bạn đang nói và kiểm tra xem liệu cả ba gợi ý đều được đề cập hay chưa.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Which local festivals happen in your area?

2 What happens there? Do you go to any?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

7 SPEAKING Work in pairs. Discuss ideas for each paragraph and compare the notes you made in exercise 6.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các ý tưởng cho từng đoạn văn và so sánh những ghi chú bạn đã ghi ở bài tập 6.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

1 SPEAKING Work in pairs. What is the theatrical form in the photo? Have you seen any performances like this live or on TV?

(Làm việc theo cặp. Hình thức sân khấu trong ảnh là gì? Bạn đã xem màn trình diễn nào như thế này trực tiếp hay trên TV chưa?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

6 SPEAKING Work in groups. Research and prepare a presentation about Cải Lương. Present it to the whole class.

(Làm việc nhóm. Nghiên cứu và chuẩn bị bài thuyết trình về Cải Lương. Trình bày trước cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Work in pairs. You and a friend are organising a surprise birthday party for another friend. Discuss the following points to make a plan for the party and come to an agreement.

(Làm việc theo cặp. Bạn và một người bạn đang tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho một người bạn khác. Hãy thảo luận những điểm sau đây để lập kế hoạch cho bữa tiệc và đi đến thống nhất.)

• Day (ngày)

• Guests (khách)

• Venue (địa điểm)

• Giftsn (quà)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

In pairs: Look at the pictures. Where do you think these people are from? What are some questions that people from different cultures can ask each other?

(Theo cặp. Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ những người này đến từ đâu. Một vài câu hỏi mà người từ những nền văn hóa khác nhau có thể hỏi nhau là gì?)

Xem lời giải >>