Đề bài

Biểu thức nào sau đây là đơn thức?

A. \({x^2} - y\)

B. \({x^2} + y\)

C. \({x^2}y\)

D. \(\frac{{{x^2}}}{y}\)

Phương pháp giải

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án: C

Xem thêm : SBT Toán 8 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biểu thức \({x^2} - 2x\) có phải là đơn thức một biến không? Vì sao? Hãy cho một vài ví dụ về đơn thức một biến.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét các biểu thức đại số:

\( - 5{x^2}y;{x^3} - \dfrac{1}{2}x;17{z^4}; - \dfrac{1}{5}{y^2}5; - 2x + 7y;xy4{x^2};x + 2y - z.\)

Hãy sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm:

Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.

Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì theo em, nhóm nào trong hai nhóm trên bao gồm những đơn thức?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức?

\(3{x^3}y; - 4;\left( {3 - x} \right){x^2}{y^2};12{x^5}; - \dfrac{5}{9}xyz;\dfrac{{{x^2}y}}{2};\dfrac{3}{x} + {y^2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 

Còn em nghĩ sao?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biết hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức sau:

\(2,5x; - \dfrac{1}{4}{y^2}{z^3};0,35x{y^2}{z^4}.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thu gọn và xác định bậc của đơn thức \(4,5{x^2}y\left( { - 2} \right)xyz.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

\( - x;\left( {1 + x} \right){y^2};\left( {3 + \sqrt 3 } \right)xy;0;\dfrac{1}{y}{x^2};2\sqrt {xy} .\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các đơn thức:

\(A = 4x\left( { - 2} \right){x^2}y;B = 12,75xyz;C = \left( {1 + 2.4,5} \right){x^2}y.\dfrac{1}{5}{y^3};D = \left( {2 - \sqrt 5 } \right)x.\)

a)      Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.

b)      Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

a)      \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\dfrac{1}{2}xy\) khi \(x =  - 2;y = \dfrac{1}{2}.\)

b)      \(B = xyz\left( { - 0,5} \right){y^2}z\) khi \(x = 4;y = 0,5;z = 2.\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Em hãy viết ra hai đơn thức tùy ý (không chứa biến, hoặc chứa từ một đến ba biến trong các biến x,y,z) rồi trao đổi với bạn ngồi cạnh để kiểm tra xem đã viết đúng chưa. Nếu chưa đúng, hãy cùng bạn sửa lại cho đúng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có:

A. Hệ số -2, bậc 8

B. Hệ số \( - {2^3}\), bậc 5

C. Hệ số -1, bậc 9

D. Hệ số \( - {2^3}\), bậc 6

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ở hình 2, bạn An viết \(V = 3xy.2x\), còn bạn Tâm viết \(V = 6{x^2}y\). Nêu nhận xét về kết quả của hai bạn.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thu gọn các đơn thức sau đây. Chỉ ra hệ số và bậc của chúng.

a) \(12x{y^2}x\)                     

b) \( - y\left( {2z} \right)y\)               

c) \({x^3}yx\)             

d) \(5{x^2}{y^3}{z^4}y\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình hộp chữ nhật có các kịch thước như hình 4 (tính theo cm).

a) Viết các biểu thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

b) Tính giá trị của các đại lượng trên khi \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Thu gọn các đơn thức sau. Chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức.

\(5xyx\);          \( - xyz\dfrac{2}{3}y\);           \( - 2{x^2}\left( { - \dfrac{1}{6}} \right)x\) 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết biểu thức biểu thị thể tích \(V\) và diện tích xung quanh \(S\) của hình hộp chữ nhật trong Hình \(5\).

Tính giá trị của \(V\), \(S\) khi \(x = 4\)cm; \(y = 2\)cm và \(z = 1\)cm.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a) Viết biểu thức biểu thị:

- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm)

- Diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm)

- Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm).

b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức: \(5y;y + 3{\rm{z}};\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Xét đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\). Trong các đơn thức này, biến x, y được viết bao nhiêu lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thu gọn mỗi đơn thức sau: \({y^3}{y^2}z\);\(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho hai đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\)

a) Nêu hệ số của mỗi đơn thức trên.

b) So sánh phần biến của hai đơn thức trên

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Thu gọn mỗi đơn thức sau:

a) \( - \dfrac{1}{2}{x^2}yx{y^3}\)                                                            

b) \(0,5{{\rm{x}}^2}{\rm{yzx}}{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho một ví dụ về đơn thức một biến và một ví dụ về đơn thức năm biến.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho đơn thức \(3x{y^4}z{x^2}y{z^3}\)

a) Ta đã sử dụng các tính chất nào của phép nhân các số để suy ra

\(3x{y^4}z{x^2}y{z^3} = 3x{x^2}{y^4}yz{z^3}\)

b) Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, hãy tìm các số mũ thích hợp cho các ô  trong đẳng thức sau:

 

c) So sánh tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức \(3x{y^4}z{x^2}y{z^3}\) với tổng số cũ của tất cả các biến có trong đơn thức ở vế phải của đẳng thức trong câu b.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho ba ví dụ về đơn thức thu gọn và cho biết hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn trong mỗi ví dụ.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Bạn Thảo viết sáu ví dụ về đơn thức như sau:

\(4{x^3}\); \( - x{y^2}\); \(\frac{2}{9}\); \(6{x^2}\left( {x - 1} \right)\); \( - 9\left( {x + y} \right)\); \(27{x^3}{y^3}z\).

Hãy kiểm tra xem bạn Thảo đã viết đúng chưa.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
a) Biểu thức biểu diễn chu vi \(\left( m \right)\) của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x\left( m \right)\) và \(y\left( m \right)\).
b) Biểu thức biểu diễn diện tích \(\left( {{m^2}} \right)\) của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x\left( m \right)\) và \(y\left( m \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Thu gọn đơn thức rồi xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn.

a) \( - 3{x^2}{y^2}7{x^3}y;\)

b) \(\frac{3}{4}xy\frac{8}{9}yz6xy\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Thu gọn rồi tìm hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

\(3x{y^2}{x^2}\sqrt 5 \); \( - 7,5xz( - 2)yz\); \(x(1 + \pi )xy\); \(\frac{{y{x^2}}}{3}y{z^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau tại giá trị đã cho của các biến:

a)     \(M = \frac{1}{2}{x^2}y( - 4)y\) khi \(x = \sqrt 2 \), \(y = \sqrt 3 \).

b)    \(N = xy\sqrt 5 {x^2}\) khi \(x = - 2\), \(y = \sqrt 5 \).

Xem lời giải >>