Khi thu gọn đơn thức 3xy5(−23x3y2z), ta được đơn thức
A. 2x2y3z
B. −2x4y7z
C. −2x3y6z
D. −29x4y7z
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Ta có 3xy5(−23x3y2z).=(3.−23).x.x3.y5.y2z=−2x4y7z.
Chọn đáp án B.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức
A. 4x2y3z3
B. −12x2y3z3
C. −12x3y3z3
D. 4x3y3z3.
Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao đề gấp k lần chiều rộng (Hình 2).
a) Tính diện tích đáy của A.
b) Tính thể tích của A.
a) Tính tích: 3x2.8x4
b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến
Tính tích của hai đơn thức: x3y7 và −2x5y3.
Tính tích: (−12xy).(8x2−5xy+2y2).
Tính tích: 9x5y4.2x4y2.
Dựa theo cách làm như trong câu a và câu b của Hoạt động 2, hãy thu gọn tích
(3xy2).(5x2y3)
Thực hiện các phép nhân sau:
a) (13x4).(−9xy2z);
b)(2x2yz3t).(5x3y3z4)
Tìm tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) 215x4y2 và 53x2y4;
b) 14xy2z và −24xyz2
Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu được:
a) 17x5y3 và 359x4y2
b) 35x2y2z và −25x2yz2
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị.
Thực hiện các phép nhân:
a) (3ab).(5bc);
b) (−6a2b).(−12ab3).
Thực hiện phép tính:
a) x3(−54x2y).(25x3y4)
b) (−34x5y4)(xy2)(−89x2y5)
Tích của hai đơn thức √2x3y2 và −√2xy3z là đơn thức
A. −2x4y5.
B. 2x4y5z.
C. −2x4y4z.
D. −2x4y5z.
Nhân hai đơn thức:
a) 5x2y và 2xy2.
b) 34xy và 8x3y2.
c) 1,5xy2z3 và 2x3y2z.
Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức:
A. 4x2y3z3.
B. −12x2y3z3.
C. −12x3y3z3.
D. 4x3y3z3.
Nhân hai đơn thức 5x4y2z và −15x3yz2 ta được kết quả là
Tích của hai đơn thức 12xy3 và x(−8y)xz2 có phần hệ số là