Amine nào sau đây là trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Methylamine B. Ethylamine
C. Dimethylamine D. Aniline.
Dựa vào tính chất vật lí của amine.
Aniline ở trạng thái lỏng nhiệt độ phòng.
Đáp án D
Các bài tập cùng chuyên đề
Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25 °C).
Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử ethylamine với nhau và với nước
Giải thích vì sao aniline kém tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch hydrochloric acid
Quan sát Bảng 6.1, kể tên các amine thể khí ở điều kiện thường. Nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các amine.
Cho biết liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của amine.
Cho dãy amine sau: aniline, methylamine, trimethylamine, ethylamine, benzyl amine. Có bao nhiều amine thuộc dãy trên tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường?
Phát biểu nào sau đây về methylamine và methane là đúng?
A. Trong cùng điều kiện về áp suất, nhiệt độ sôi của methylamine cao hơn của methane.
B. Giữa các phân tử methylamine không tạo được liên kết hydrogen.
C. Ở điều kiện thường, methylamine là chất lỏng và methane là chất khí
D. Methylamine và methane đều tan kém trong nước.
Tại sao các amine đơn giản như methylamine, ethylamine,… tan tốt trong nước?
a) Methylamine và ethylamine là những chất khí ở điều kiện thường.
b) Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
c) Methylamine tan tốt trong nước, còn aniline ít tan.
d) Trimethyl amine có mùi tanh đặc trưng của cá.
Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ:
a) So sánh nhiệt độ sôi của các chất có phân tử khối tương đương.
b) Dựa vào khả năng hình thành liên kết hydrogen của amine, hãy giải thích:
- Vì sao (CH3)3N có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 3 amine?
- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CH2NHCH3?
- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3CH2CH2OH?
Từ biểu đồ về nhiệt độ sôi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ethanamine có nhiệt độ sôi thấp nhất do không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
B. Propan-1 -amine có nhiệt độ sôi cao hơn ethanamine do tạo được nhiều liên kết hydrogen hơn.
C. Sự khác nhau về nhiệt độ sôi của ethanamine và propan-1-amine không bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử.
D. Methanol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanamine, propan-1-amine do liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol bền hơn amine.
Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
Về tính chất vật lí của các chất, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu x vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Dễ tan trong nước. |
? |
? |
b) Ở điều kiện thường, có 1 chất là chất khí, 1 chất lỏng và 1 chất rắn. |
? |
? |
c) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là CH3CH2NH2, cao nhất là HOOCCH2NHCOCH2NH2. |
? |
? |
d) Khả năng tan tốt trong nước của các chất là do sự phân cực mạnh trong phân tử. |
? |
? |
C6H5-NH2 là amin ở thể lỏng, ít tan trong nước. Tên nào sau đây không phải là tên của C6H5-NH2.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?
Amine nào sau đây ở trạng thái khí ở điều kiện thường?