Đề bài

Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid.

a) Viết cấu hình electron của X và Y.

b) Xác định vị trị của X và Y trong sáng tuần hoàn và công thức phân tử hợp chất XY2.

Phương pháp giải

Dựa vào

- Mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:

+ Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e

- Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất XaYb:

\(\% {A_X} = \frac{{a.{A_X}}}{{{M_{{X_a}{Y_b}}}}}.100\%  = \frac{{a.{A_X}}}{{a.{A_X} + b.{A_Y}}}.100\% \)

- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử

+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử

+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong phân tử

+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) - Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p1, e1, n1

- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử Y lần lượt là p2, e2, n2

- Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron

=> p1 = n1 và p2 = n2

- Mà p1 = e1 và p2 = e2 => p1 = e1 = n1 và p2 = e2 = n2 (1)

- Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 => p1 + 2p2 = 32 (2)

- Có X chiếm 50% về khối lượng => \(\% {A_X} = \frac{{1.({p_1} + {n_1})}}{{1.({p_1} + {n_1}) + 2.({p_2} + {n_2})}}.100\%  = 50\% \) (3)

- Thay (1) vào (3) ta có \(\% {A_X} = \frac{{2.{p_1}}}{{2.{p_1} + 4.{p_2}}}.100\%  = 50\% \) (3’)

=> Từ (2) và (3’) giải hệ 2 phương trình 2 ẩn ta có: p1 = e1 = n1 = 16 và

p2 = e2 = n2 = 8

- Nguyên tử X có 16 electron

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p4

=> Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p4

- Nguyên tử Y có 8 electron

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p4

=> Cấu hình electron của nguyên tử Y: 1s22s22p4

b) - Từ cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4

=> Nguyên tố X là Sulfur (S) thuộc chu kì 3, nhóm VIA, ô 16 trong bảng tuần hoàn

- Từ cấu hình electron của Y: 1s22s22p4

=> Nguyên tố Y là Oxygen (O) thuộc chu kì 2, nhóm VIA, ô 8 trong bảng tuần hoàn

=> Vậy công thức phân tử của hợp chất XY2 là SO2

Xem thêm : SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dựa theo cấu hình electron, hãy phân loại các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 20, 29.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thu thập thông tin để cho biết hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố là kim loại, phi kim, khí hiếm.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hãy thu thập thông tin về các vấn đề sau:

a. Ngoài Mendeleev, còn có những nhà khoa học nào cūng có đóng góp vào công việc xây dựng bảng và quy định luật tuần hoàn, dù ở những mức độ khác nhau?

b. Mendeleev đã tiên đoán chi tiết về ba tiền tố nào? Nêu cụ thể những tiên đoán đó.

c. Sưu tầm hình ảnh các bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học khác nhau.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Xác định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn.

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:

a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.

b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?

a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)

b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19)

c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào?

A. s.     B. p.         C. d.       D. f.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:

A. 2, 1, 2.           

B. 1, 2, 2.

C. 1, 1, 3.           

D. Không xác định được.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm.

B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.

D. F và Cl nằm ở cùng một chu kì.

E. Số thứ tự chu kì của Cl lớn hơn F.

G. Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Hợp chất

Khối lượng Fe (g)

Khối lượng O (g)

Tỉ lệ khối lượng

O : Fe

FeO

 

 

 

Fe2O3

 

 

 

Fe3O4

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào?

A. Helium và neon.                            

B. Helium và argon.

C. Neon và argon.                                          

D. Cùng là neon.

Xem lời giải >>
Bài 15 : Cấu hình electron của:

- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;

- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.

(a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?

(b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

(c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?

(d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

(e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cấu hình electron nào sau đây không phải của kim loại?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nguyên tố Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Cho biết chlorine là phi kim tại vì

Xem lời giải >>