Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R3 = 1 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V.

Quan sát Hình 19.15.
${{u}_{ra}}=\left( 1+\frac{{{R}_{f}}}{{{R}_{g}}} \right)\left( \frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\cdot {{U}_{vào 1}}+\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}.{{U}_{vào 2}} \right)=6~\left( V \right)$

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Trong các mạch điện tử người ta thường sử dụng các khuếch đại thuật toán. Trình bày những hiểu biết của em về khuếch đại thuật toán.
Bài 2 :
Khuếch đại thuật toán có kí hiệu như thế nào?
Bài 3 :
Trình bày nguyên lí làm việc của khuếch đại thuật toán.
Bài 4 :
Trình bày ứng dụng của mạch khuếch đại đảo và không đảo.
Bài 5 :
Phân biệt mạch khuếch đại đảo hay không đảo.
Bài 6 :
Trình bày ứng dụng của mạch cộng.
Bài 7 :
Phân biệt mạch cộng đảo và mạch cộng không đảo.
Bài 8 :
Trình bày ứng dụng của mạch trừ tín hiệu.
Bài 9 :
Viết biểu thức điện áp ra của mạch trừ ở Hình 19.7.
Bài 10 :
Trình bày ứng dụng của mạch so sánh.
Bài 11 :
Phân biệt mạch so sánh đảo và mạch so sánh không đảo.
Bài 12 :
Trong một mạch khuếch đại đảo, tín hiệu Uvào là sóng hình sin có biên độ 4 V, R2 = 1 kΩ và R₁ = 200 Ω. Hãy vẽ dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra trên cùng một đồ thị.
Bài 13 :
Trong một mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu Uvào là sóng hình sin có biên độ 4 V, R2 = 500Ω và R₁ = 200 Ω. Hãy vẽ dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra trên cùng một đồ thị.
Bài 14 :
Mạch cộng không đảo 3 đầu vào có các điện áp vào U₁ = 3 V, U2 = 6 V, U3 = 2 V. Các điện trở R₁ = R2 = R3 = 100 Ω và R = Rht = 200 Ω. Hãy xác định điện áp ở đầu ra.
Bài 15 :
Với một mạch trừ dùng khuếch đại thuật toán, nếu R₁ =R2 = 100 Ω và R3 = R4 = 200 Ω, tín hiệu vào U₁ = 3 V và U2 = 5 V thì điện áp ra có giá trị bao nhiêu?
Bài 16 :
Một mạch so sánh đảo dùng khuếch đại thuật toán có nguồn cấp là +9 V và –9 V, nếu đặt điện áp ngưỡng ở đầu không đảo là 2 V, điện áp vào ở đầu vào đảo có giá trị là 1 V. Hỏi giá trị điện áp ra là bao nhiêu?
Bài 17 :
Tìm hiểu các ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán trong thực tế và chia sẻ các hiểu biết của em với các bạn trong lớp.
Bài 18 :
Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?

Bài 19 :
Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 = 1 kΩ, R2 = 10 kΩ
a) Xác định hệ số khuếch đại của mạch.
b) Vẽ tín hiệu lối ra nếu tín hiệu lối vào là điện áp hình sin, biên độ 100 mV, tần số 1 Hz

Bài 20 :
Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 = R3 = 2 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V.

Bài 21 :
Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf = 3 kΩ , R1 = 1 kΩ , R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.1


Bài 22 :
Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc = 12 V, -Ucc = -12V. Tính điện áo Ura trong Bảng 19.12.


Bài 23 :
Sử dụng các nguồn tài liệu để tìm thêm ứng dựng của khuếch đại thuật toán trong thực tế.