2. Decide if statements (1-4) areR (Right), W (Wrong) or DS (Doesn’t say).
( Chọn nếu các câu (1-4) là đúng, sai, không được đề cập.)
1. Duyên only sees her best friends on social media
Chọn: W ( đoạn 1, dòng 1 và 2: “ How many friends have you got? No, I don’t mean the ones on social media, I mean the real friends that you hang out with everyday.”)
2. Duyen’s friends like sports.
Chọn: R (đoạn 1, dòng 3 và 4: “ We are in the volleyball team.”)
3. Harry and Alex have the same teacher at school.
Chọn:R ( đoạn 2, dòng 2: “ We’re in the same class at school.”)
4. Alex always tells the truth to her best friends.
Chọn: DS (không được nhắc đến trong bài ở cả hai đoạn)
Duyên only sees her best friends on social media
Chọn: W ( đoạn 1, dòng 1 và 2: “ How many friends have you got? No, I don’t mean the ones on social media, I mean the real friends that you hang out with everyday.”)
Duyen’s friends like sports.
Chọn: R (đoạn 1, dòng 3 và 4: “ We are in the volleyball team.”)
Harry and Alex have the same teacher at school.
Chọn:R ( đoạn 2, dòng 2: “ We’re in the same class at school.”)
Alex always tells the truth to her best friends.
Chọn: DS(không được nhắc đến trong bài ở cả hai đoạn)
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Listen and read the text. Find these people in the photos.
(Nghe và đọc văn bản. Tìm những người này trong ảnh.)
Phong Hiền Lan Nam |
This is Nam. He’s thirteen and he’s from Nam Định, a small city near Hà Nội. He’s in Grade 7 at Hoa Hồng Secondary School and he’s a big fan of music. Nam has got a sister, Lan – she's ten. He hasn’t got a brother. Nam’s dad, Mr. Phong, is a policeman. Nam’s mum is Mrs. Hiền. She’s an artist. She’s from a big family in Huế. Nam’s family has also got some pets – a cat and two dogs. Their cat’s name is Mun. The dog’s names are Xu and Lu.
2. Mark the sentences T (true) or F (false). In pairs, correct the false sentences.
(Đánh dấu các câu T (đúng) hay F (sai). Theo đôi, sửa các câu sai.)
T |
1. Nam is from Nam Định. (Nam đến từ Nam Định) |
|
2. Nam loves music. |
|
3. Lan is Nam’s brother. |
|
4. Nam’s dad hasn’t got a job. |
|
5. Nam’s mum is from Đà Nẵng. |
3. Look at Nam’s family tree. Complete the sentences below with the correct possessive adjectives. Write the name of the person.
(Hãy nhìn vào cây gia phả nhà Nam. Hoàn thiện các câu dưới đây với những tính từ sở hữu đúng. Viết tên của người đó.)
Grammar A |
Possessive ajectives (Tính từ sở hữu) |
||||
I (tôi) |
you (bạn/ các bạn) |
he (anh ấy) |
she (cô ấy) |
we (chúng tôi) |
they (họ) |
my (của tôi) |
your (của bạn/ các bạn) |
his (của anh ấy) |
her (của cô ấy) |
our (của chúng tôi) |
their (của họ) |
1. Mrs. Hiền
_________ husband’s name is Phong.
2. _______
I’ve got a sister. _______ name is Lan.
3. _______
I've got a brother and a sister – _______ brother’s name is Mr. Ba.
4. _______
Mr. Trường and I have got three children – _______ names are Mr. Ba, Mrs. Hương and Mrs. Hiền.
5. _______
Mrs. Hiền and I are sisters – _______ parents’ names are Mr. Trường and Mrs. Dung.
1. Read the text. In pairs, ask and answer the questions below.
(Đọc văn bản. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới.)
1. Are Nam and Mai at the same age?
(Có phải Nam và Mai bằng tuổi nhau không?)
2. Are they at the same school?
(Có phải họ học cùng trường không?)
3. Is Mai interested in sports? Which ones?
(Có phải Mai thích thể thao không? Bạn ấy thích môn nào vậy?)
This is Mai, Nam’s best friend. She’s thirteen and she’s also at Hoa Hồng Secondary School. She hasn’t got any brothers or sisters. Mai’s birthday is on 15 November. Mai is very good at computers. Her hobbies are surfing the Internet, taking photos, swimming and, in summer, cycling.
2. Read the text about Mai again. What are her hobbies and interests?
(Đọc lại văn bản về Mai. Bạn ấy có sở thích và quan tâm về việc gì?)
1. Read about Mai’s bedroom. Mark the sentences T (true) or F (false).
(Đọc văn bản về phòng ngủ của Mai. Đánh dấu các câu sau T (đúng) hay F (sai).)
Mai’s house is in a quiet street in Nam Định, quite far from the city centre. There aren’t any shops, but it’s quite near Mai’s school. Mai’s bedroom isn’t very big, but it’s her favourite place in the house. There’s a bed, a chair and a bookcase. There is a table, but the bed is Mai’s favourite place to work!
Mai’s room is very untidy. There are always some clothes on the floor … and her mum asks her to tidy it every day.
T 1. Mai’s hometown is Nam Định.
___ 2. Mai’s family’s house is in the city centre.
___ 3. It isn’t far from the school.
___ 4. Mai’s bedroom is quite small.
___ 5. Mai hasn’t got a desk.
1. Look at the photos. What is Mai doing? Then read and listen to check.
(Nhìn vào các bức ảnh. Mai đang làm gì? Sau đó đọc và nghe để kiểm tra.)
WHERE’S MAI GOING?
Mum: Mai! Are you sleeping?
Mai: No, I’m not.
Mum: What are you doing? Your eggs are getting cold. I hope you aren’t talking on that phone again!
Mai: No, I’m getting ready for school. I’m brushing my hair!
Mum: Well, hurry up! We’re waiting for you.
Aunty: Is she coming?
Mum: Yes, she is. She’s brushing her hair.
…
Mum: Mai, where are you going?
Mai: I’m going to school.
Mum: But it’s only ten to seven! It’s still early.
Mai: Catch you later, then. See you!
Mum: I don’t get it. Why is Mai going to school now?
Catch you later! (gặp bạn sau nhé) See you! (tạm biệt) I don’t get it (tôi không hiểu) |
( Mẹ: Mai! Con đang ngủ à?
Mai: Dạ không mẹ.
Mẹ: Con đang làm gì đấy? Trứng của con đang bị lạnh rồi kìa. Mẹ mong là không phải con đang nghịch điện thoại.
Mai: Dạ không, con đang chuẩn bị đi học. Con đang chải tóc.
Mẹ: Ồ, nhanh lên! Mọi người đang đợi con.
Dì: Con bé đang đến hả?
Mẹ: Đúng rồi. Con bé đang chải tóc.
…
Mẹ: Mai, con đang đi đâu đấy?
Mai: Con đang đi học..
Mẹ: Nhưng chỉ là mười bảy! Vẫn còn sớm.
Mai: Gặp lại mẹ sau.
Mẹ: Mẹ không hiểu. Sao bây giờ Mai lại đi học? )
3. Read the letter from Jack to TeenLives Magazine. Choose the best heading (1-3) for the paragraph (A-C).
(Đọc bức thư từ Jack tới tạp chí TeenLives. Lựa chọn tiêu đề hợp lý nhất (1-3) cho đoạn văn (A-C).)
1. Karaoke
2. Plan a family trip
3. Take care of the garden
Jack, 12, Sydney
Dear TeenLives,
TOP 3 EXCITING THINGS MY FAMILY ENJOYS DOING TOGETHER
A____________
My parents often let me choose a destination to go and major activities to do at the weekends. I’m so excited before each trip. What I like most is to decide my clothes for each activity. I can wear a cap, a T-shirt, and trainers.
B____________
The great thing about this activity is that my parents, my younger brother, and I can do the gardening together. We usually wear T-shirts, shorts and boots, but sometimes we can wear anything! Then, we do simple planting, or water the flowers and vegetables. Sometimes, we feel tired but most of the time we feel really relaxed!
C____________
We love this activity very much. It’s so interesting! We have a small studio in the house, so it does not annoy our neighbours. This activity gives us a chance to step up to the mic and relax. My parents and I wish to do it regularly, maybe once a week!
4. Read the letter again. Choose the correct answer.
(Đọc lại bức thư một lần nữa. Chọn đáp án đúng.)
1. Jack’s parents
a. ask him to wear fancy-dress costumes.
b. give him freedom to choose a place to go.
c. like to have exciting trips.
2. Jack's family
a. do the gardening at the weekends.
b. sometimes feel tired after doing gardening.
c. wear sunglasses, shorts and boots when doing gardening.
3. Jack
a. loves singing karaoke with his grandparents.
b. gets excited when he can sing.
c. wants to sing karaoke with his parents every week.
1. Read the text and answer the questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
Stuck in a routine?
IT'S TIME TO BREAK FREE!
Kim, Hà Nội
I usually go straight home after school. I do my homework and then I play Pokémon. My team is taking part in an online tournament this week. We aren't doing very well, but we are getting better. But today I'm not sitting at home. I'm with my friends in the town centre. We're wearing funny costumes and we're collecting money for sick children. We're lucky. It isn't raining.
(Kim, Hà Nội
Tôi thường đi thẳng về nhà sau khi tan học. Tôi làm bài tập về nhà và sau đó tôi chơi Pokémon. Đội của tôi đang tham gia một cuộc đấu qua mạng vào tuần này. Chúng tôi đã không làm tốt lắm nhưng đang dần khá lên. Nhưng hôm nay tôi không ngồi ở nhà. Tôi cùng với bạn bè ở trung tâm thị trấn. Chúng tôi mặc những bộ đồ hài hước và gây quỹ cho trẻ em bị ốm. Thật may mắn. Trời không mưa.)
1. What does Kim usually do after school? (Kim thường làm gì sau khi tan học?)
2. Is her team doing well in the tournament? (Đội của cô ấy có làm tốt trong trận đấu không?)
3. What is she doing today? (Hôm nay cô ấy làm gì?)
1. Listen. What is the news from Mai and Kim?
(Hãy nghe. Tin tức mới từ Mai và Kim là gì?)
Kim: Hi Mai! What a surprise! What are you doing here?
Mai: I'm waiting for my friend.
Kim: Oh! OK! Daisy and I are having a walk. How are things?
Mai: My mum's sister is staying with us and we all love her.
Kim: Good for you!
Mai: What about you? How's it going?
Kim: Fine! My dance classes are going well.
Mai: Cool!
Kim: We've got a new teacher. She's great, really friendly and cheerful! Her name's Ly.
Mai: Ly?
Kim: Yes, Ly.
Mai: Ly! I don't believe it! Your new dance teacher is my Aunty Ly!
(Kim: Chào Mai! Thật ngạc nhiên! Bạn làm gì ở đây vậy?
Mai: Tôi đang đợi bạn tôi.
Kim: Ồ! OK! Daisy và tôi đang đi dạo. Mọi thứ dạo này thế nào rồi?
Mai: Em gái của mẹ tôi đang ở với tôi và chúng tôi yêu cô ấy.
Kim: Tuyệt vời cho bạn đó!
Mai: Còn bạn thì sao? Mọi thứ thế nào?
Kim: Ổn cả. Lớp học nhảy của tôi vẫn đang phát triển tốt.
Mai: Tuyệt!
Kim: Chúng tôi có một cô giáo mới. Cô ấy rất tuyệt, rất thân thiện và vui vẻ. Tên cô ấy là Ly.
Mai: Ly?
Kim: Đúng vậy, Ly.
Mai: Ly! Tôi không thể tin được. Cô giáo dạy nhảy mới của bạn là dì Ly của tôi!)
How are things? How's it going? I don't believe it! |
OUT of class |
1. Read the cartoon. How many extra classes does Holly have?
(Đọc mẩu truyện tranh sau. Holly có bao nhiêu lớp học thêm?)
Mrs. Smith's daughter is always busy after school. She goes to Art classes every day at 5.00 p.m. |
She has extra French classes on Tuesdays, singing lessons on Wednesdays and Maths classes on Thursday nights, after her guitar lessons! |
Holly usually has a lot of homework, but she practises the piano for two hours in the evening. She often goes to bed late at night. Holly loves Saturday and Sunday because she can watch TV at the weekend. |
3. Complete the Word Friends in the text. Use the words in the correct form.
(Hoàn thành Mục Tình bạn trong văn bản. Sử dụng dạng đúng của từ.)
I usually go (1)out with friends on Saturday afternoons but not today, because we're going (2)t____ a wedding! My brother is (3)g____ ready in the bathroom. He's very slow and mum is getting (4)a____ . My sister is (5)b____ her hair. Dad is ready - he's wearing a white shirt, but it's too tight (he really needs to (6)l____ weight!). Today can only (7)g____ better!
1. Read the post and macth the phrases.
( Đọc bài viết và nối các cụm từ sau.)
3. Read the posts. For questions (1-3), choose the best answer (A, B or C).
(Đọc bài viết. Từ câu 1 đến câu 3, chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C))
2. Read the article again. Chooes the correct option (a, b, or c).
(Đọc lại bài báo. Chọn ý đúng (a,b hoặc c.)
1. How often should we turn off the electronics for family time?
a. every night
b. at least once a week
c. at least once a month
2. Why should we have dinner together?
a. to talk about parent’s day at work
b. to talk about children’s day at school
c. to talk about anything we want to share
3. Playing games together makes
a. family members feel strongly connected to each other
b. family members work hard together
c. family members laugh together
4. It is good for parents and children to learn
a. how to make a cake together
b. how to create a PowerPoint slide
c. both a and b
5. Going on holiday with children
a. is impossible as parents are busy
b. is a great relaxing time for parents
c. can cost parents a lot of money