Đề bài

2. Listen to Jack and Jill talking about their hobbies. For question (1-4) choose the correct answer (A,B or C).

(Nghe Jack và Jill nói về sở thích của họ. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. How often does Jill work on the art?

(Jill thường làm việc về nghệ thuật bao lâu 1 lần?)

A. every Monday (thứ Hai hang tuần)

B. twice a week (hai lần một tuần)

C. most days (hầu hết các ngày)

2. When does the Robotics Club meet?

(Câu lạc bộ Robotics họp mặt khi nào?)

A. Mondays (thứ Hai)

B. Tuesdays and Thurdays (thứ Ba và thứ Năm)

C. Saturdays (thứ Bảy)

3. What does Jill usually do on Saturday morning?

(Jill thường làm gì vào sáng thứ Bảy?)

A. She does chores.

(Cô ấy làm việc nhà.)

B. She goes to the park.

(Cô ấy đi đến công viên.)

C. She goes to the café.

(Cô ấy đi đến quán cà phê.)

4. What time do the Robot Wars start?

(Cuộc chiến Robot bắt đầu lúc mấy giờ?)

A. 10:00

B. 11:00

C. 12:30

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Jack: Hi Jill! How are you? What are you doing these day?

Jill: Hi Jack! I’m doing well, thanks. I’m busy with my new hobby. I go to art classes after school on Mondays and Tuesdays and then I work on my art project most days. I’m really enjoying in it.

Jack: Really? Good for you. It’s great to have a hobby you enjoy.

Jill: Are you into robots?

Jack: Yes I am. I’m building my own robot at the  moment and I love doing it.

Jill: Cool! Do you go to the Robotics Club?

Jack: Yes, we meet on Tuesdays and Thursdays after school and on Saturdays we play robot wars in the park.

Jill: Really. That sound likes fun.

Jack: It is. Why don’t you come and watch this week?

Jill: Well, I usually have chores on Saturday mornings. What time do you start?

Jack: We meet at 10:00 and we usually start at around 11:00.

Jill: I finish at 11:00, what if I come at 11:30.

Jack: Yeah, that’fine, we usually stay that to 12:30 and then we go to the café.

Jill: Great. I’ll see you at the park on Saturday.

Tạm dịch:

Jack: Chào Jill! Bạn khỏe không? Dạo này bạn làm gì?

Jill: Chào Jack, tôi khỏe, cảm ơn. Tôi đang bận rộn với sở thích mới của mình. Tôi đến các lớp học nghệ thuật sau giờ học vào các ngày thứ Hai và thứ Ba và  sau đó tôi làm dự án của mình vào hầu hết các ngày. Tôi đang thực sự thích thú với nó.

Jack: Thật á? Tốt đó. Thật tuyệt khi có một sở thích mà bạn yêu thích.

Jill: Bạn có thích người máy không Jack?

Jack: Vâng, tôi có. Hiện tại, tôi đang chế tạo con rô-bốt của riêng mình và tôi thích việc làm nó.

Jill: Tuyệt. Thế bạn có đến câu lạc bộ người máy không?

Jack: Có, chúng tôi gặp nhau vào các ngày thứ Tư và thứ Năm sau giờ học, và vào thứ Bảy chúng tôi chơi cuộc chiến rô-bốt ở trong công viên.

Jill: Thật à? Nghe vui nhỉ.

Jack: Đúng vậy. Tại sao bạn không đến và xem vào tuần này nhỉ?

Jill: Ồ, tôi thường làm việc nhà vào các ngày sáng thứ Bảy. Mấy giờ bạn bắt đầu?

Jack: Chúng tôi gặp nhau lúc 10:00 và chúng tôi thường bắt đầu khoảng lúc 11:00.

Jill: Tôi xong việc lúc 11:00. Nếu tôi đến lúc 11:30 thì sao nhỉ?

Jack: Được thôi, chúng tôi thường ở đó đến 12:30 và sau đó chúng tôi đi đến quán cà phê.

Jill: Tuyệt vời! Tôi sẽ gặp bạn ở công viên vào thứ Bảy.

Lời giải chi tiết :

1. C

2. B

3. A

4. B

1. C: How often does Jill work on the art? - most days

(Jill làm việc về nghệ thuật bao lâu một lần? - hầu hết các ngày)

2. B: When does the Robotics Club meet? - Tuesdays and Thursdays

(Câu lạc bộ Robotics họp mặt khi nào? - Thứ Ba và Thứ Năm)

3. A: What does Jill usually do on Saturday morning? - She does chores.

(Jill thường làm gì vào sáng thứ Bảy? - Cô ấy làm việc nhà.)

4. B: What time do the Robot Wars start? - 11:00

(Mấy giờ thì Robot Wars bắt đầu? - 11h00.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Listen and match the dialogues (A–F) to the pictures (1–6) in Exercise 2.

(Nghe và nối đoạn hội thoại (A – F) với bức tranh (1–6) trong Bài tập 2.)


Dialogue A

 

Dialogue B

 

 

Dialogue C

 

Dialogue D

 

Dialogue E

 

Dialogue F

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1.

(Bây giờ nghe và điền vào khoảng trống (1–5) trong Bài tập 1.)


 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và Nancy. Đối với các câu hỏi (1–5), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


1. Where does Mark go on Saturdays?

 A the mall

 B basketball practice

 C the supermarket

2. Who likes shopping for clothes?

 A Nancy

 B Mark

 C Mark’s sister

3. Nancy doesn’t ______ .

 A do the washing-up

 B do the laundry

 C vacuum the rugs

4. What does Mark usually do in summer?

 A He goes on a picnic.

 B He visits a museum.

 C He visits his cousin.

5. What time do Mark and Nancy agree to meet?

 A 7:00

 B 10:00

 C 11:30

Xem lời giải >>
Bài 4 :

C. Listen again. Circle the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1. The astronauts always get up at _____.

a. six o’clock                                      

b. seven o’clock                                 

c. eight o’clock

2. Drew starts work _____.

a. at nine o’clock                                

b. after he does exercise                     

c. after breakfast

3. When does he take photographs?

a. at night                                           

b. in the afternoon                             

c. on weekends

4. When do they have free time on the weekends?

a. All day Saturday and Sunday

b. Saturday afternoons and Sunday

c. Saturday and Sunday mornings

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Listen to Mark and Sarah talking about sharing the household chores. Fill in the gaps (1-5) in the chore chart.

(Nghe Mark và Sarah nói về việc chia sẻ công việc gia đình. Điền vào khoảng trống (1-5) trong biểu đồ việc vặt.)


Xem lời giải >>