Đề bài

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

Lời giải chi tiết :

1. message

2. class

3. HTH

4. “be right back”

5. short

6. weekend

1. Stacy’s grandpa asks her about: the text message she sent him.

(Ông nội của Stacy hỏi cô ấy về: tin nhắn văn bản mà cô ấy đã gửi cho anh ấy.)

2. Stacy isn’t allowed to: use her phone during class.

(Stacy không được phép: sử dụng điện thoại của cô ấy trong suốt giờ học.)

3. Stacy uses the letters: HTH to mean “hope this helps”.

(Stacy sử dụng các chữ cái: HTH có nghĩa là “hy vọng điều này giúp ích (cho bạn)”.)

4. What does BRB mean? “be right back”.

( BRB có nghĩa là gì? "Quay lại ngay".)

5. Students try to keep words: as short as they can.

(Học sinh cố gắng giữ lời: càng ngắn càng tốt.)

6. Stacy will teach Grandpa text language: this weekend.

(Stacy sẽ dạy ngôn ngữ văn bản cho ông: cuối tuần này.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.

(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. There are three people in Hieu's family.

(Có ba người trong gia đình của Hiếu.)

 

 

2. Hieu's parents teach him physics.

(Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.)

 

 

3. When Hieu needs help, his brother always helps him.

(Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.)

 

 

4. Hieu's family routines help them spend some time together every week.

(Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)


1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.

2. His parents' _________ and trust give him strength to carry on.

3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Sam talk about doing chores. Who does more chores, Sam or his sister, Alice?

(Hãy nghe Sam nói về làm việc nhà. Ai làm việc nhà nhiều hơn, Sam hay em gái của anh ấy, Alice?)


1. Sam   

2. Alice

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them.

(Bây giờ, hãy nghe và nối các đường từ Sam và em gái của anh ấy đến những công việc họ làm và tần suất họ làm.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to someone talking about text messaging. The purpose of the talk is to…

(Nghe một người nói về tin nhắn văn bản. Mục đích của buổi nói chuyện là để …)


1. tell people how to use it.

(cho mọi người biết cách sử dụng nó.)

2. give information about its uses. 

(cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)

1. In what year was the first text message sent?

(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?)

a. 1992                                                                                  

b. 1982

2. What did it say? (Tin nhắn đó là về gì?)

a. Merry Christmas (Chúc mừng giáng sinh)                  

b. Happy Birthday (Chúc mừng sinh nhật)

3. Why wasn't SMS popular at first?

(Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến?)

a. Cell phones were expensive. (Điện thoại di động đắt tiền.)

b. Cell phones didn't send messages. (Điện thoại di động không gửi được tin nhắn.)

4. In 2012, how many text messages did American teenagers send a day?

(Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày?)

a. 16                                                                                       

b. 60

5. What do parents think texting makes teenagers become?

(Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào?)

a. lazy (lười nhác)                                                               

b. bad writers (những người viết tệ)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening (Nghe)

4. Listen to a message a mother left for her children and complete the information.

(Nghe một lời nhắn nhủ của một người mẹ dành cho các con của mình và điền đầy đủ thông tin.)

Mum is going to be late.

Me: iron laundry and put the 1) ___________ away

Philip: tidy room & put away 2) ___________

Dinner: chicken

Dessert: 3) ___________

Dad home: 4) ___________

Mum home: 6:00

Mum’s office number: 5) 020___________

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen and number the chores in the order you hear them.

(Nghe và đánh số các công việc nhà theo thứ tự bạn nghe thấy.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and write in the name of the family member that does the chore and how often they do it.

(Bây giờ, hãy nghe và viết tên của thành viên gia đình làm công việc nhà và tần suất họ làm việc đó.) 


                     Christy                Sarah                   Henry                      Mark
Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to a girl talking to her grandfather about text language. How many words did the girl explain?

(Nghe một cô gái nói chuyện với ông của cô ấy về ngôn ngữ văn bản. Cô gái đã giải thích bao nhiêu từ?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Tick the household chores that you hear in the conversation.

(Đánh dấu vào những công việc gia đình mà bạn nghe thấy trong cuộc trò chuyện.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. What does recent study show about the roles of men and women in the family?

(Nghiên cứu gần đây cho thấy điều gì về vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình?)

A. Women do most of the housework. 

(Phụ nữ làm hầu hết các công việc nhà.)

B. Men are the only breadwinners.

 (Đàn ông là trụ cột duy nhất trong gia đình.)

C. Both men and women can do housework and earn money. 

(Nam và nữ đều có thể làm việc nhà và kiếm tiền.)

2. Who mainly took care of the children in the past?

(Ai là người chủ yếu chăm sóc các em trong quá khứ?)

A. husbands (những người chồng)

B. wives (những người vợ)

C. housemaids (người giúp việc nhà)

3. What do most people agree about housework nowadays?

(Điều gì hầu hết mọi người đồng ý về công việc nhà hiện nay?)

A. All family members should join hands to do housework.

(Mọi thành viên trong gia đình nên chung tay làm việc nhà.)

B. Men should be responsible for most of the housework.

(Đàn ông nên chịu trách nhiệm về hầu hết các công việc nhà.)

C. Children have to do housework.

(Trẻ em phải làm việc nhà.)

4. According to Dr. Theresa, what can small children do to help with the chores?

(Theo Tiến sĩ Theresa, trẻ nhỏ có thể làm gì để giúp đỡ công việc nhà?)

A. They can do the laundry(Họ có thể giặt quần áo)

B. They can do the washing-up. (Họ có thể rửa bát)

C. They can take the rubbish out. (Họ có thể đi đổ rác)

5. According to Dr. Theresa, which statement is true about families that share housework?

(Theo Tiến sĩ Theresa, câu nói nào đúng về gia đình chia sẻ việc nhà?)

A. They are happier than families that don’t share.

(Họ hạnh phúc hơn những gia đình không chia sẻ.)

B. They are more likely to have disagreements.

(Họ có nhiều khả năng xảy ra bất đồng.)

C. They don’t like doing the housework.

(Họ không thích làm việc nhà.)

Xem lời giải >>