Đề bài

Một đội công nhân cần phải lắp đường ống dẫn nước trên một đoạn phố thẳng dài 65m. Có hai loại ống dài 3m và 5m. Hãy chỉ ra ít nhất hai phương án lắp ống để không cần phải cưa ống ra (coi rằng các mối nối là không đáng kể).

Phương pháp giải

+ Gọi số ống loại 3m và 5m dùng để lắp đường ống dẫn nước trên một đoạn phố lần lượt là x và y (\(x,y \in \mathbb{N}*\)).

+ Từ đầu bài lập được phương trình với hai ẩn x và y.

+ Tìm hai nghiệm của phương trình vừa lập được ở trên, đó là hai phương án để lắp ống.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi số ống loại 3m và 5m dùng để lắp đường ống dẫn nước trên một đoạn phố lần lượt là x và y (\(x,y \in \mathbb{N}*\)).

Vì đường ống dẫn nước cần lắp dài 65m nên ta có phương trình: \(3x + 5y = 65\) (1)

Thay \(x = 5\) vào phương trình (1) ta có: \(3.5 + 5y = 65\) nên \(y = 10\) (thỏa mãn điều kiện).

Thay \(x = 10\) vào phương trình (1) ta có: \(3.10 + 5y = 65\) nên \(y = 7\) (thỏa mãn điều kiện).

Do đó, hai phương án lắp ống để không cần phải cưa ống là: Dùng 5 ống loại 3m và 10 ống loại 5m hoặc dùng 10 ống loại 3m và 7 ống loại 5m.

Xem thêm : SBT Toán 9 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $3x + 0y = 12$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong các cặp số $(0;2),\,( - 1; - 8),\,(1;1),\,(3;  2),\,(1; - 6)$ có bao nhiêu cặp số  là nghiệm của phương trình $3x - 2y = 13$.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m + 2$

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ song song với trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ đi qua gốc tọa độ.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình $ - 5x + 2y = 7$.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Gọi $\left( {x;y} \right)$ là  nghiệm nguyên dương  nhỏ nhất của phương trình $-4x + 3y = 8$ . Tính $x + y$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0;b \ne 0$. Chọn câu đúng nhất.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình \(5x + 4y = 8\) nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $0x + 4y =  - 16$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong các cặp số  \(\left( { - 2;1} \right);\left( {0;2} \right);\left( { - 1;0} \right);\left( {1,5;3} \right);\left( {4; - 3} \right)\) có bao nhiêu cặp số  không là nghiệm của phương trình \(3x + 5y =  - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(5m - 15)x + 2my = m - 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $\dfrac{{m - 1}}{2}x + \left( {1 - 2m} \right)y = 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(2m - 4)x + (m - 1)y = m - 5$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ đi qua gốc tọa độ.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nghiệm nguyên âm  của phương trình $3x + 4y =  - 10$ là \(\left( {x;y} \right).\) Tính \(x.y.\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Gọi $\left( {x;y} \right)$ là  nghiệm nguyên dương  nhỏ nhất của phương trình $6x - 7y = 5$ .

Tính $x - y.$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a)     Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình \(2x - y = 1:\)

b)    Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho hai phương trình:

\(\begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4x - 3y = 7.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Trong các cặp số \(\left( {2;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( { - 1;6} \right),\left( {4;3} \right)\) và \(\left( { - 2; - 5} \right),\) cặp số nào là:

a) Nghiệm của phương trình (1)

b) Nghiệm của phương trình (2)

c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {5;6} \right),C\left( {2;3} \right),D\left( { - 1; - 1} \right).\) Đường thẳng \(4x - 3y =  - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

A. A và B;

B. B và C;

C. C và D;

D. D và A.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

a)   Trong 2 cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình(1)?

b)  Tìm yo để cặp số (4;yo) là nghiệm của phương trình (1).

c)   Tìm thêm 2 nghiệm của phương trình (1).

d)  Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trong các cặp số (1;1), (-2;5), (0;2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 4x + 3y = 7;

b) 3x – 4y = -1.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Nêu hai nghiệm của phương trình: \(6x - 5y = 11\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trong các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( { - 3;6} \right),\left( {4; - 1} \right),\left( {0;2} \right)\) cho biết cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:

a. \(x - 2y = 6\);

b. \(x + y = 3\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a) Cặp số \(\left( {x_1^{};y_1^{}} \right) = \left( {8;5} \right)\) có thỏa mãn \(50x_1^{} + 20y_1^{} = 500\) không?

b) Tìm một cặp số \(\left( {x_2^{};y_2^{}} \right)\) khác cặp số \(\left( {8;5} \right)\) sao cho \(50x_2^{} + 20y_2^{} = 500\).

c) Tìm một cặp số \(\left( {x_3^{};y_3^{}} \right)\) sao cho \(50x_3^{} + 20y_3^{} \ne 500\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tìm bốn nghiệm của phương trình \(3x - 4y = 5\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm ba nghiệm cho mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(5x + 7y = 10\);

b) \(11x - 3y = 18\).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cặp số nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(2x - 5y = 19\).

Xem lời giải >>