Cho phản ứng hạt nhân sau:
\({}_8^{16}O \to {}_7^{16}N + {}_Z^AX\)
Xác định số khối, điện tích và tên gọi của hạt nhân \({}_Z^AX\)
Theo định luật bảo toàn số khối: 16 = 16 + A
⇒ A = 0
Theo định luật bảo toàn điện tích: 8 = 7 + Z
⇒ Z = 1
Vậy hạt nhân cần tìm có tên gọi là positron số khối A = 0, điện tích hạt nhân Z = 1
Theo định luật bảo toàn số khối: 16 = 16 + A
⇒ A = 0
Theo định luật bảo toàn điện tích: 8 = 7 + Z
⇒ Z = 1
Vậy hạt nhân cần tìm có tên gọi là positron số khối A = 0, điện tích hạt nhân Z = 1

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Phân rã tự nhiên \({}_{90}^{232}Th\) tạo ra đồng vị bền \({}_{82}^{208}Pb\), đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Xác định số hạt α và β cho quá trình phân rã một hạt nhân \({}_{90}^{232}Th\)
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
\(\begin{array}{l}a){}_{12}^{26}Mg + ? \to {}_{10}^{23}Ne + {}_2^4He\\b){}_9^{19}F + {}_1^1H \to ? + {}_2^4He\\c){}_{94}^{242}Pu + {}_{10}^{23}Ne \to 4({}_0^1n) + ?\\d){}_1^2H + ? \to 2{}_2^4He + {}_0^1n\end{array}\)
Bài 3 :
Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tia vũ trụ. \({}_7^{14}N\) phân rã thành \({}_6^{14}C\)và proton. Viết phương trình của phản ứng hạt nhân đó.
Bài 4 :
Hạt nhân \({}_{90}^{232}Th\) bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium. Viết phương trình biểu diễn quá trình đó
Bài 5 :
So sánh điểm giống và khác nhau của phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân
Bài 6 :
Đồng vị phóng xạ nhân tạo được tạo ra như thế nào?
Bài 7 :
Quan sát và nhận xét số khối, điện tích của các thành phần trước và sau phóng xạ hạt nhân.
Bài 8 :
Khi chiếu chùm tia phóng xạ (α, β, γ) đi vào giữa 2 bản điện cực, hướng đi của các tia phóng xạ thay đổi như thế nào?
Bài 9 :
Trong 3 loại phóng xạ α, β, γ, loại phóng xạ nào khác biệt cơ bản với 2 loại còn lại? Nêu sự khác biệt đó.
Bài 10 :
Đặc điểm của hạt nhân nguyên tử xảy ra phóng xạ β và β+ khác nhau như thế nào? So sánh khối lượng và điện tích của hạt β và β+