Đề bài

Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng ở vế phải:

a)\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = 6,6\)

b)\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 =  - 6,6\)

Phương pháp giải

Đặt dấu ngoặc vào vị trí hợp lí

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)\(2,2 - \left( {3,3 + 4,4 - 5,5} \right) + 6,6 = 6,6\)

b)\(2,2 - \left( {3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6} \right) =  - 6,6\)

Xem thêm : Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính rồi so sánh kết quả của:

a)\(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3};\)         

b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức:

\(A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a)\(\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{6} - \frac{4}{7}} \right);\)                          

b)\(\frac{3}{5} - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right);\)

c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3} + 1} \right) - \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)} \right];\)                  

d)\(1\frac{1}{3} + \left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right) - \left( {0,8 + 1\frac{1}{5}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính:

a) \(\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\)                 

b) \(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] - \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\)

c) \(\left( { - 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\)     

d)\(\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho biểu thức: \(A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right).\)

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính giá trị các biểu thức sau:

a)\(A = \left[ {\left( { - 0,5} \right) - \frac{3}{5}} \right]:\left( { - 3} \right) + \frac{1}{3} - \left( { - \frac{1}{6}} \right):\left( { - 2} \right)\)

b)\(B = \left( {\frac{2}{{25}} - 0,036} \right):\frac{{11}}{{50}} - \left[ {\left( {3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9}} \right)} \right].\frac{9}{{29}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính một cách hợp lí:

a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)

b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính một cách hợp lí:

a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn dấu " "=", " \( \ne \) " thích hợp cho dấu “?” :

a) \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5\) ? \(\frac{{28}}{9} \cdot (0,7 + 0,5)\);

b) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) ? \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính một cách hợp lí:

a) \(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\);

b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\);

c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\);

d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:

a)\(A = \left( {5,1 - 3,4} \right) - \left( { - 3,4 + 5,1} \right)\)

b)\(D =  - \left( {\dfrac{5}{7} + \dfrac{7}{9}} \right) - \left( { - \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{7}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Bỏ ngoặc rồi tính

a)\(\left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} - \dfrac{5}{8}} \right)\)

b)\(\dfrac{4}{9} - \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{2}{9}} \right)\)

c)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3}} \right] - \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}} \right)\)

d)\(\left( {1\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {0,25 + \dfrac{1}{2}} \right)\) 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho biểu thức:

\(A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\)

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a)Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc trước

b)Bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính nhanh

\(a)\dfrac{{12}}{{23}}.\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{{11}}{{23}}.\dfrac{7}{{13}}\)

\(b)\dfrac{4}{9}.\dfrac{{23}}{{11}} - \dfrac{1}{{11}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{4}{9}\)

\(c)\left[ {\left( {\dfrac{{ - 5}}{7}} \right) + \dfrac{3}{5}} \right]:\dfrac{{2020}}{{2021}} + \left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{2020}}{{2021}}\)

\(d)\dfrac{3}{8}:\left( {\dfrac{7}{{22}} - \dfrac{2}{{11}}} \right) + \dfrac{3}{8}:\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a, \(\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5};\)                                      b, \(\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đặt một cặp dấu ngoặc “()” để được biểu thức đúng

\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 = 0.\)

Xem lời giải >>