Đề bài

2. Read the magazine article again. Complete the questions with who, what or where. Then choose the correct answers.

(Đọc lại bài báo trên tạp chí. Hoàn thành các câu hỏi với ai, cái gì hoặc ở đâu. Sau đó chọn các câu trả lời đúng.)

Where does Samantha live?

London / Los Angeles / South Korea

1. _____ found some fascinating information?

Samantha / Anaïs / their friend

2.  _____ happened to Samantha and Anaïs on 19th November 1987?

They first met / were born / left South Korea.

3.  _____ did they use to communicate?

Skype / letters / text messages

4.  _____ did they travel to together?

The United States / South Korea / France

5.  _____ did they send a letter to?

a friend / their adoptive parents / their mother

Lời giải chi tiết :

1. Who found some fascinating information? Anaïs

(Ai đã tìm thấy một số thông tin hấp dẫn? Anaïs)

Giải thích: Câu trả lời chỉ người => dùng “Who”.

Thông tin: “Samantha then received an online message from Anaïs who had discovered some fascinating information.”

(Samantha sau đó nhận được một tin nhắn trực tuyến từ Anaïs, người đã phát hiện ra một số thông tin hấp dẫn.)

2.  What happened to Samantha and Anaïs on 19th November 1987?

They were born South Korea.

(Chuyện gì đã xảy ra với Samantha và Anaïs vào ngày 19 tháng 11 năm 1987?

Họ sinh ra ở Hàn Quốc.)

Giải thích: Câu trả lời chỉ sự kiện diễn ra => dùng “What”.

Thông tin: “Both Samantha and Anaïs were born on 19th November 1987 in South Korea and they were adopted at birth by parents from another country.”

(Cả Samantha và Anaïs đều sinh ngày 19 tháng 11 năm 1987 tại Hàn Quốc và họ được cha mẹ từ một quốc gia khác nhận nuôi khi sinh ra.)

3.  What did they use to communicate? Skype

(Họ dùng gì để giao tiếp? Skype)

Giải thích: Câu trả lời chỉ vật dụng, thiết bị => dùng “What”.

Thông tin: “Anaïs and Samantha soon started speaking on Skype.”

(Anaïs và Samantha sớm bắt đầu nói chuyện trên Skype.)

4.  Where did they travel to together? South Korea

(Họ đã cùng nhau đi du lịch ở đâu? Hàn Quốc)

Giải thích: Câu trả lời chỉ nơi chốn => dùng “Where”.

Thông tin: “Anaïs and Samantha decided to travel to South Korea together.”

(Anaïs và Samantha quyết định cùng nhau đi du lịch Hàn Quốc.)

5.  Who did they send a letter to? their mother

(Họ đã gửi thư cho ai? mẹ của họ)

Giải thích: Câu trả lời chỉ người => dùng “Who”.

Thông tin: “They sent a message to their birth mother, but sadly she didn't want to meet them. They wrote her a letter and they thanked her for giving them life.”

(Họ đã gửi tin nhắn cho mẹ ruột của mình nhưng đáng buồn là bà không muốn gặp họ. Họ đã viết cho cô một lá thư và họ cảm ơn cô vì đã cho họ cuộc sống.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions from the questionaire. Use the key phrases to find out more information.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi. Sử dụng các cụm từ khóa để tìm hiểu thêm thông tin.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

6. Use the question words and the verbs in the box to write down five questions about a tourist attraction in Việt Nam.

(Sử dụng các từ để hỏi và động từ trong khung để viết 5 câu hỏi về một địa điểm du lịch ở Việt Nam.)

get – start – do – go – contact – eat – buy – wear – visit – bring

Do you know how to get to Lũng Cú flag tower in Hà Giang province?

(Bạn có biết đường đến cột cờ Lũng Cú ở Hà Giang không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Form the questions for the underlined parts.

(Đặt câu hỏi cho những phần được gạch chân.)

1. I am writing a blog post about modern lifestyle.

______________________________________________________________

2. My sister goes to bed at 11:00 p.m.

______________________________________________________________

3. John is sending text message to his best friend. ______________________________________________________________

4. I get up at 5:30 a.m. because I want to work out before school.

______________________________________________________________

5. We go to school on foot.

______________________________________________________________

6. Anna is meeting Tom at the cinema tonight.

______________________________________________________________

Xem lời giải >>