Đề bài

Speaking Strategy

When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as It appears to show...I can't be certain, but..., etc.

(Chiến lược nói

Khi bạn nói về những bức ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận cũng như những gì bạn có thể nhìn thấy. Sử dụng các động từ khiếm khuyết và các cụm từ như Nó dường như cho thấy...Tôi không thể chắc chắn, nhưng..., v.v.)

3 Read the Speaking Strategy. Listen to a student describing the photo in exercise 3 and complete the sentences.

(Đọc Chiến lược nói. Nghe học sinh mô tả bức ảnh ở bài tập 3 và hoàn thành các câu.)

1 The photo seems to show a family ___________________.

2 It looks as if the son is ___________________.

3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are ___________________.

4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to ___________________.

5 I can't be certain, but I don't think she's ___________________.

6 The father looks ___________________.

Phương pháp giải :

Bài nghe

There is a family sitting on a sofa. The photo seems to show a family discussion. It looks as if the son is in trouble. He must have done something wrong. Judging by their expressions, I’d say that the parents are worried about him. I might be wrong, but I think the mother is asking him to explain something. I can’t be certain, but I don’t think she’s shouting at him. However, the father looks quite cross, so maybe the boy has done something to offend him.

Tạm dịch

Có một gia đình đang ngồi trên ghế sofa. Bức ảnh dường như cho thấy một cuộc thảo luận gia đình. Có vẻ như con trai đang gặp rắc rối. Chắc chắn anh ấy đã làm sai điều gì đó. Đánh giá qua biểu hiện của họ, tôi có thể nói rằng cha mẹ đang lo lắng cho anh ấy. Có thể tôi sai, nhưng tôi nghĩ người mẹ đang yêu cầu anh giải thích điều gì đó. Tôi không thể chắc chắn, nhưng tôi không nghĩ cô ấy đang hét vào mặt anh ấy. Tuy nhiên, người cha trông khá cáu kỉnh nên có thể cậu bé đã làm điều gì đó xúc phạm ông.

Lời giải chi tiết :

1 discussion 

2 in trouble 

3 worried about him  

4 explain something 

5 shouting at him 

6 quite cross

1 The photo seems to show a family discussion.

(Bức ảnh dường như đang thể hiện một cuộc thảo luận gia đình.)

2 It looks as if the son is in trouble. 

(Có vẻ như con trai đang gặp rắc rối.  )

3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are worried about him.

(Xét theo biểu hiện của họ, tôi có thể nói rằng bố mẹ đang lo lắng cho cậu ấy.)

4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to explain something.

(Có thể tôi sai, nhưng tôi nghĩ bà mẹ đang yêu cầu anh ấy giải thích điều gì đó.)

5 I can't be certain, but I don't think she's shouting at him.

(Tôi không thể chắc chắn, nhưng tôi không nghĩ cô ấy đang hét vào mặt anh ấy.)

6 The father looks quite cross.

(Người cha trông khá cáu kỉnh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this 'social circle' diagram. 

(Hãy lắng nghe Katie, một thiếu niên, nói về các mối quan hệ của cô ấy. Hãy sửa những lỗi sai trong sơ đồ 'vòng tròn xã hội' này.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers. 

(Bây giờ hãy nghe lại Katie và ba thiếu niên nữa. Chọn những đáp án đúng.)

1 Katie has a lot in common with / doesn't see eye to eye with her cousin Tom. 

(Katie có nhiều điểm chung với / không có quan điểm giống với anh họ Tom của cô ấy.)

2 Katie respects / has a lot in common with Mrs Saunders.

(Katie tôn trọng/có nhiều điểm chung với bà Saunders.)

3 Ben admires / trusts his sister, Emma. 

(Ben ngưỡng mộ/tin tưởng em gái mình, Emma.)

4 Ben looks down on / is a bit wary of his football coach. 

(Ben coi thường/có chút cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của mình.)

5 Mark feels sorry for / looks up to his aunt Julia.

(Mark cảm thấy tiếc / ngưỡng mộ dì Julia của anh ấy.)

6 Mark doesn't always see eye to eye with / respect his brother. 

(Mark không phải lúc nào cũng đồng tình/ tôn trọng anh trai mình.)

7 Amy has nothing in common with / is on the same wavelength as her grandmother. 

(Amy không có điểm gì chung với / có cùng quan điểm với bà cô ấy.)

8 Amy is wary of / looks up to Mrs White. 

(Amy cảnh giác / kính trọng bà White.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3 Read the Listening Strategy. Then listen and write down the sentences you hear. 

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và viết ra những câu bạn nghe được.)

1 ______________________________

2 ______________________________

3 ______________________________

4 ______________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

8. Listen to a monologue and two dialogues. For questions (1-3), choose the correct answers (a–c). 

(Nghe một đoạn độc thoại và hai đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (a–c).)

1. What has helped the girl improve her relationship with her sister? 

(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái?)

a. Spending time with each other rather than with friends.

(Dành thời gian cho nhau hơn là với bạn bè.)

b. Strengthening her sister's relationship with their mother.

(Tăng cường mối quan hệ của em gái với mẹ của họ.)

c. Discussing why her sister used to behave unkindly. 

(Thảo luận về lý do tại sao em gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)

2. What does the boy accuse his sister of lying about? 

(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì?)

a. Whether she has taken something from his room.

(Liệu là cô ấy có lấy thứ gì đó từ phòng anh ấy hay không.)

b. Whether she has only just written her name on something. 

(Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)

c. Whether she asked permission before borrowing something. 

(Liệu cô ấy có xin phép trước khi mượn thứ gì đó không.)

3. What do the brothers explain to the interviewer? 

(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn?)

a. Why they didn't get on when they were younger.

(Tại sao họ không hòa hợp khi còn trẻ.)

b. Which brother behaved worse while growing up.

(Người anh em nào cư xử tệ hơn khi lớn lên.)

c. Why they always spoiled each other's things. 

(Tại sao họ luôn làm hỏng đồ của nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

9 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quotation from a famous British writer. What does it say about sibling relationships? Do you agree with its message? 

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này của một nhà văn nổi tiếng người Anh. Nó nói gì về mối quan hệ anh chị em? Bạn có đồng ý với thông điệp của nó không?)

“It snowed last year too: I made a snowman and my brother knocked it down and I knocked my brother down and then we had tea.” Dylan Thomas 

(“Năm ngoái tuyết cũng rơi: Tôi làm người tuyết và anh trai tôi đánh đổ nó, tôi đánh ngã anh trai tôi rồi chúng tôi uống trà.” Dylan Thomas)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5 Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below.

(Nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới đây bằng cách sử dụng các bức ảnh ở bài tập 3. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)

Compare the photos. Then give your own opinion about whether arguments always damage friendships or sometimes make them stronger.

(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra quan điểm của riêng bạn về việc liệu những cuộc tranh cãi luôn làm tổn hại đến tình bạn hay đôi khi khiến chúng trở nên bền chặt hơn.)

1 Are his speculations about the photos similar to yours?

(Suy đoán của anh ấy về những bức ảnh có giống với suy đoán của bạn không?)

2 What phrases from exercise 2 does he use?

(Anh ấy sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 2?)

3 What is his overall opinion about friendships and arguments? Do you agree? Why / why not?

(Quan điểm chung của anh ấy về tình bạn và tranh luận là gì? Bạn có đồng ý không? Tại sao tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4 Listen to a part of a gameshow and answer the questions.

(Nghe một phần của gameshow và trả lời các câu hỏi.)

1 Which round is the gameshow in?

(Gameshow diễn ra ở vòng nào?)

2 What is the main theme of all the questions in this round?

(Chủ đề chính của tất cả các câu hỏi trong vòng này là gì?)

3 What was the first gift that Mr Nam gave his wife?

(Món quà đầu tiên anh Nam tặng vợ là gì?)

4 What colour are the shoes Mrs Lan is wearing?

(Đôi giày bà Lan đang mang màu gì?)

5 Did they get their points in the third question?

(Họ có nhận được điểm ở câu hỏi thứ ba không?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

You will hear four speakers talking about how they met their best friends. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear the recording twice.

(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về việc họ đã gặp những người bạn thân nhất của mình như thế nào. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)

1 Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.

(Người nói 1 đã không nói chuyện với bạn mình khi lần đầu họ gặp nhau.)

2 The two became friends after the head teacher had spoken to them.

(Hai người trở thành bạn bè sau khi hiệu trưởng nói chuyện với họ.)

3 Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.

(Người nói 2 đã ngừng tham gia nhóm kịch vì cô ấy không nhận được vai chính trong một vở kịch.)

4 She didn't get to know her friend until she was invited to her party.

(Cô ấy không quen biết bạn mình cho đến khi được mời đến bữa tiệc.)

5 Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.

(Người nói 3 là đứa trẻ duy nhất không mặc trang phục khi lần đầu tiên nhìn thấy bạn mình.)

6 The two have been friends since their parents got to know each other.

(Hai người đã là bạn kể từ khi bố mẹ họ quen nhau.)

7 Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.

(Người nói 4 đã giúp đỡ bạn cô ấy trong lần đầu tiên họ ngồi cùng nhau.)

8 The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.

(Cô gái không tức giận vì không lấy lại được bút chì.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3 Listen and choose the correct answers (a-c).

(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)

1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______

a are very close to each other

b adore each other

c have nothing in common with each other

2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.

a looks down on

b feels sorry for

c adores

3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.

a are wary of

b are on the same wavelength as

c respect

4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?

a She envies him.

b She looks up to him.

c She despises him.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sibling rivalry

Listening Strategy

Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.

(Chiến lược nghe

Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)

 

1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.

(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)

1 What was Ella's behaviour like?

__________________________________________

2 What kind of child was the speaker?

__________________________________________

3 What did people use to say to the speaker?

__________________________________________

4 How did the speaker feel about his sister when they were young?

__________________________________________

5 When did their relationship improve?

__________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).

(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)

1 How does the first dialogue end?

a The speakers refuse to listen to each other's point of view.

b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.

c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.

2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?

a Her parents had triplets.

b A relative moved in with them.

c Her brothers spent more time playing with her.

3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?

a How their parents' divorce affected them emotionaly

b How Cathy continually annoyed Linda.

c What the main cause of problems between them was

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.

(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)

1 _____________________________________________

2 _____________________________________________

3 _____________________________________________

4 _____________________________________________

Xem lời giải >>