4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).
(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 How does the first dialogue end?
a The speakers refuse to listen to each other's point of view.
b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.
c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.
2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?
a Her parents had triplets.
b A relative moved in with them.
c Her brothers spent more time playing with her.
3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?
a How their parents' divorce affected them emotionaly
b How Cathy continually annoyed Linda.
c What the main cause of problems between them was
Bài nghe
1
Jake: I don’t think you should hang out with Luke so much, Sam. He’s not a nice guy and I don’t think he’s a good friend to have.
Sam: Luke’s fun! Why are you always commenting on my friends? You don’t like any of them!
Jake: That’s not true! I like Jonathan and Charlie.
Sam: That’s because they’re your friends too! Why can’t I have some of my own friends?
Jake: You can and you do! Plenty of them. But I just think Luke’s a bit of a bad influence on you. He’ll get you into trouble very soon.
Sam: You’re always acting the older brother and it’s so annoying.
Jake: That’s cos I am the older brother and I’m looking out for you!
Sam: Well, thanks, but I don’t need it. I’m old enough to make my own decisions now and I can choose my own friends.
Jake: Fine, whatever. Look, I’m just warning you. Have some sense. Be careful and don’t go along with all of Luke’s stupid ideas.
Sam: OK, OK. I know what you mean. He does do some stupid things, but I don’t think he’s bad, just silly. He makes me laugh.
Jake: OK, fine, maybe he’s OK. But you look after him, then. Sounds like he needs it!
2
I’m one of six and I had the bad luck to be born in the middle. I’ve got two much older brothers who were born only a year apart and have always been best friends. And I have two younger brothers and a sister, and they’re triplets! You can imagine what my mum thought when the doctor told her the news! I was two and a half when the triplets were born and I think it was a real problem for me. I was still just a baby myself. My poor mum and dad tried to spend time with me, but they were exhausted looking after the triplets. And my brothers were usually somewhere else doing something I couldn’t do. It’s not that they didn’t like me, they were just doing their own thing. So I was really happy when my grandma came to live with us. She became my second mum and did everything with me that my mum wasn’t able to do. Grandma was the one who taught me how to ride a bike, tie my shoelaces, and took me to school on the first day – that sort of thing. We’re so close now, I don’t know what I’d do without her.
3
Interviewer: What was it like with you girls as teenagers? Did you get along?
Linda: Well, not all the time, isn’t that right, Cathy?
Cathy: That’s right, Linda. We’ve always been close and we got on well as children, but we had problems when it came to sharing a room!
Linda: Yes! When our parents divorced, we went to live in a smaller house with our mum and we had to share a bedroom again.
Cathy: I was seventeen and Linda was fifteen and we had a lot of stuff for one small room.
Linda: You had a lot of stuff, Cathy! And you never put it away!
Cathy: It’s true that I wasn’t particularly tidy then.
Linda: You were extremely messy!!!
Cathy: True. And I didn’t realise how messy I was and how much it bothered my little sister, until one day I was sunbathing in the back garden and all my clothes came floating out of the upstairs window.
Linda: Yes, I’m afraid I threw all my sister’s things that were on the floor out of the window. The garden was covered with them!
Cathy: I ran upstairs and we had an argument, but I did try to be tidier after that.
Linda: You did. And the funny thing is, that when we studied at university, we chose to share a flat together! And you’re quite tidy now, aren’t you?
Cathy: Yep, fortunately I’ve improved since then!
Tạm dịch
Người phỏng vấn: Các bạn thời niên thiếu như thế nào? Các bạn có hòa hợp không?
Linda: Ồ, không phải lúc nào cũng vậy, phải không Cathy?
Cathy: Đúng vậy, Linda. Chúng tôi luôn thân thiết và hòa thuận với nhau khi còn nhỏ, nhưng chúng tôi gặp vấn đề khi ở chung phòng!
Linda: Vâng! Khi bố mẹ chúng tôi ly hôn, chúng tôi đến sống trong một ngôi nhà nhỏ hơn với mẹ và chúng tôi lại phải ngủ chung phòng.
Cathy: Tôi mười bảy tuổi và Linda mười lăm tuổi và chúng tôi có rất nhiều đồ đạc cho một căn phòng nhỏ.
Linda: Chị có rất nhiều thứ, Cathy! Và chị không bao giờ bỏ nó đi!
Cathy: Đúng là lúc đó chị không hề ngăn nắp chút nào.
Linda: Chị cực kỳ bừa bộn!!!
Cathy: Đúng vậy. Và tôi đã không nhận ra mình bừa bộn đến mức nào và điều đó làm phiền em gái tôi đến mức nào, cho đến một ngày tôi đang tắm nắng ở sân sau và tất cả quần áo của tôi bay ra ngoài cửa sổ tầng trên.
Linda: Vâng, em e rằng tôi đã ném tất cả đồ đạc của chị em trên sàn ra ngoài cửa sổ. Khu vườn được bao phủ bởi chúng!
Cathy: Tôi chạy lên lầu và chúng tôi đã cãi nhau, nhưng sau đó tôi đã cố gắng ngăn nắp hơn.
Linda: Em đã làm vậy. Và điều buồn cười là khi còn học đại học, chúng tôi đã chọn ở chung một căn hộ! Và bây giờ chị khá ngăn nắp phải không?
Cathy: Đúng, may mắn là chị đã tiến bộ hơn kể từ đó!
1. b |
2. b |
3. c |
1. b
Cuộc đối thoại đầu tiên kết thúc như thế nào?
a Các người nói từ chối lắng nghe quan điểm của nhau.
b Các người nói cuối cùng đã thừa nhận quan điểm của nhau.
c Người nói quyết định rằng sự bất đồng không thể giải quyết được.
Thông tin: “I know what you mean. He does do some stupid things, but I don’t think he’s bad, just silly. He makes me laugh. - OK, fine, maybe he’s OK. But you look after him, then.”
(Tôi biết ý bạn là gì. Anh ấy có làm một số điều ngu ngốc, nhưng tôi không nghĩ anh ấy xấu, chỉ là ngớ ngẩn thôi. Anh ấy làm tôi cười. - Được rồi, có lẽ anh ấy ổn. Nhưng sau đó cậu hãy chăm sóc anh ấy nhé.)
Chọn b
2. b
Điều gì đã khiến người nói đoạn độc thoại cảm thấy hạnh phúc hơn trong thời thơ ấu của mình?
a Bố mẹ cô ấy sinh ba.
b Một người thân đã chuyển đến sống cùng họ.
c Các anh trai của cô ấy dành nhiều thời gian chơi với cô ấy hơn.
Thông tin: “So I was really happy when my grandma came to live with us.”
(Vì vậy, tôi thực sự hạnh phúc khi bà tôi đến sống với chúng tôi.)
Chọn b
3. c
Trong đoạn hội thoại thứ hai, Linda và Cathy nói gì với người phỏng vấn?
a Việc cha mẹ ly hôn ảnh hưởng đến họ như thế nào về mặt cảm xúc
b Cathy liên tục làm phiền Linda như thế nào.
c Nguyên nhân chính gây ra vấn đề giữa họ là gì
Thông tin: “What was it like with you girls as teenagers? Did you get along? - We’ve always been close and we got on well as children, but we had problems when it came to sharing a room!”
(Các bạn thời niên thiếu như thế nào? Các bạn có hòa hợp không? - Chúng tôi luôn thân thiết và rất hợp nhau khi còn nhỏ, nhưng chúng tôi gặp vấn đề khi ở chung phòng!)
Chọn c
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this 'social circle' diagram.
(Hãy lắng nghe Katie, một thiếu niên, nói về các mối quan hệ của cô ấy. Hãy sửa những lỗi sai trong sơ đồ 'vòng tròn xã hội' này.)
4. Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers.
(Bây giờ hãy nghe lại Katie và ba thiếu niên nữa. Chọn những đáp án đúng.)
1 Katie has a lot in common with / doesn't see eye to eye with her cousin Tom.
(Katie có nhiều điểm chung với / không có quan điểm giống với anh họ Tom của cô ấy.)
2 Katie respects / has a lot in common with Mrs Saunders.
(Katie tôn trọng/có nhiều điểm chung với bà Saunders.)
3 Ben admires / trusts his sister, Emma.
(Ben ngưỡng mộ/tin tưởng em gái mình, Emma.)
4 Ben looks down on / is a bit wary of his football coach.
(Ben coi thường/có chút cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của mình.)
5 Mark feels sorry for / looks up to his aunt Julia.
(Mark cảm thấy tiếc / ngưỡng mộ dì Julia của anh ấy.)
6 Mark doesn't always see eye to eye with / respect his brother.
(Mark không phải lúc nào cũng đồng tình/ tôn trọng anh trai mình.)
7 Amy has nothing in common with / is on the same wavelength as her grandmother.
(Amy không có điểm gì chung với / có cùng quan điểm với bà cô ấy.)
8 Amy is wary of / looks up to Mrs White.
(Amy cảnh giác / kính trọng bà White.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen and write down the sentences you hear.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và viết ra những câu bạn nghe được.)
1 ______________________________
2 ______________________________
3 ______________________________
4 ______________________________
8. Listen to a monologue and two dialogues. For questions (1-3), choose the correct answers (a–c).
(Nghe một đoạn độc thoại và hai đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. What has helped the girl improve her relationship with her sister?
(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái?)
a. Spending time with each other rather than with friends.
(Dành thời gian cho nhau hơn là với bạn bè.)
b. Strengthening her sister's relationship with their mother.
(Tăng cường mối quan hệ của em gái với mẹ của họ.)
c. Discussing why her sister used to behave unkindly.
(Thảo luận về lý do tại sao em gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)
2. What does the boy accuse his sister of lying about?
(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì?)
a. Whether she has taken something from his room.
(Liệu là cô ấy có lấy thứ gì đó từ phòng anh ấy hay không.)
b. Whether she has only just written her name on something.
(Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)
c. Whether she asked permission before borrowing something.
(Liệu cô ấy có xin phép trước khi mượn thứ gì đó không.)
3. What do the brothers explain to the interviewer?
(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn?)
a. Why they didn't get on when they were younger.
(Tại sao họ không hòa hợp khi còn trẻ.)
b. Which brother behaved worse while growing up.
(Người anh em nào cư xử tệ hơn khi lớn lên.)
c. Why they always spoiled each other's things.
(Tại sao họ luôn làm hỏng đồ của nhau.)
9 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quotation from a famous British writer. What does it say about sibling relationships? Do you agree with its message?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này của một nhà văn nổi tiếng người Anh. Nó nói gì về mối quan hệ anh chị em? Bạn có đồng ý với thông điệp của nó không?)
“It snowed last year too: I made a snowman and my brother knocked it down and I knocked my brother down and then we had tea.” Dylan Thomas
(“Năm ngoái tuyết cũng rơi: Tôi làm người tuyết và anh trai tôi đánh đổ nó, tôi đánh ngã anh trai tôi rồi chúng tôi uống trà.” Dylan Thomas)
5 Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below.
(Nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới đây bằng cách sử dụng các bức ảnh ở bài tập 3. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)
Compare the photos. Then give your own opinion about whether arguments always damage friendships or sometimes make them stronger.
(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra quan điểm của riêng bạn về việc liệu những cuộc tranh cãi luôn làm tổn hại đến tình bạn hay đôi khi khiến chúng trở nên bền chặt hơn.)
1 Are his speculations about the photos similar to yours?
(Suy đoán của anh ấy về những bức ảnh có giống với suy đoán của bạn không?)
2 What phrases from exercise 2 does he use?
(Anh ấy sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 2?)
3 What is his overall opinion about friendships and arguments? Do you agree? Why / why not?
(Quan điểm chung của anh ấy về tình bạn và tranh luận là gì? Bạn có đồng ý không? Tại sao tại sao không?)
4. Listen to a part of a gameshow and answer the questions.
(Nghe một phần của gameshow và trả lời các câu hỏi.)
1. Which round is the gameshow in?
(Gameshow diễn ra ở vòng nào?)
2. What is the main theme of all the questions in this round?
(Chủ đề chính của tất cả các câu hỏi trong vòng này là gì?)
3. What was the first gift that Mr Nam gave his wife?
(Món quà đầu tiên anh Nam tặng vợ là gì?)
4. What colour are the shoes Mrs Lan is wearing?
(Đôi giày bà Lan đang mang màu gì?)
5. Did they get their points in the third question?
(Họ có nhận được điểm ở câu hỏi thứ ba không?)
You will hear four speakers talking about how they met their best friends. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear the recording twice.
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về việc họ đã gặp những người bạn thân nhất của mình như thế nào. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)
1. Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.
2. The two became friends after the head teacher had spoken to them.
3. Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.
4. She didn't get to know her friend until she was invited to her party.
5. Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.
6. The two have been friends since their parents got to know each other.
7. Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.
8. The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.
3 Listen and choose the correct answers (a-c).
(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______
a are very close to each other
b adore each other
c have nothing in common with each other
2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.
a looks down on
b feels sorry for
c adores
3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.
a are wary of
b are on the same wavelength as
c respect
4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?
a She envies him.
b She looks up to him.
c She despises him.
Sibling rivalry
Listening Strategy
Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.
(Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)
1 What was Ella's behaviour like?
__________________________________________
2 What kind of child was the speaker?
__________________________________________
3 What did people use to say to the speaker?
__________________________________________
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?
__________________________________________
5 When did their relationship improve?
__________________________________________
5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.
(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)
1 _____________________________________________
2 _____________________________________________
3 _____________________________________________
4 _____________________________________________
Speaking Strategy
When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as It appears to show...I can't be certain, but..., etc.
(Chiến lược nói
Khi bạn nói về những bức ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận cũng như những gì bạn có thể nhìn thấy. Sử dụng các động từ khiếm khuyết và các cụm từ như Nó dường như cho thấy...Tôi không thể chắc chắn, nhưng..., v.v.)
3 Read the Speaking Strategy. Listen to a student describing the photo in exercise 3 and complete the sentences.
(Đọc Chiến lược nói. Nghe học sinh mô tả bức ảnh ở bài tập 3 và hoàn thành các câu.)
1 The photo seems to show a family ___________________.
2 It looks as if the son is ___________________.
3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are ___________________.
4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to ___________________.
5 I can't be certain, but I don't think she's ___________________.
6 The father looks ___________________.