Đề bài

Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:

a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1: 1 về số mol.

b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2: 3 về số mol.

c) Hỗn hợp gồm H2, CO2, và N2 có tỉ lệ 1:2:1 về số mol.

Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của mỗi hồn hợp:

Trong đó: MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.

M1 M2 …. Là khối lượng mol của accs chất trong hỗn hợp.

n1,n2… là số mol tương ứng của các chất.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức d A/kk =\(\frac{{{M_A}}}{{29}}\)  

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)     Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:

MTB =\(\frac{{2.1 + 71.1}}{{1 + 1}} = 36,5(g/mol)\)

b)    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:

MTB = \(\frac{{28.2 + 28.3}}{{2 + 3}} = 28(g/mol)\)

c)    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:

MTB =\(\frac{{2.1 + 44.2 + 28.1}}{{2 + 3}} = 29,5(g/mol)\)

Xem thêm : SBT KHTN lớp 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực hiện được? Vì sao?

Với những vật thể có kích thước và khối lượng đáng kể như viên gạch, quả táo, …, người ta dễ dàng xác định số lượng, khối lượng và thể tích của chúng bằng cách đếm, cân, đo, … Nhưng với những hạt có kích thước vô cùng nhỏ bé như nguyên tử, phân tử rất khó có thể cân và đếm được chúng.

Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học?

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xác định số nguyên tử có trong:

a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).

b) 1,5 mol nguyên tử carbon.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.

Phương pháp giải: Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng phân tử chất đó tính theo đơn vị amu

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.

c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

 Tính nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: 

  1. 0,25 mol nguyên tử C

  2. 0,002 mol phân tử I 2

  3. 2 mol phân tử H 2 O

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

       a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3

       b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

(khối lượng mol): Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

(khối lượng mol): Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.

a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.

b) Tính khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

(thể tích mol): Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Làm bay hơi hoàn toàn m gam ethanpl (C2H5OH), thấy thể tích thu được đúng bằng thể tích của 14 gam nitrogen (N2) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính m.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính khối lượng không khí có trong một lớp học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6 m và cao 3,5 m. Biết rằng nhiệt độ phòng là 250C và áp suất không khí trong phòng là 1 bar. Coi không khí gần đúng 20% O2 à 80% N2 về thể tích.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ và hóa chất sau: Ống đong (giới hạn đo là 100ml, độ chia nhỏ nhất là 1 ml), ống hút, ethanol (công thức phân tử là C2H5OH). Hãy trình bày cách lấy một lượng ethanol bằng 1,56 mol, biết rằng khối lượng riêng của ethanol là 0,78 g/ml.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong 0,12 mol phân tử Cl2, có 0,06 mol nguyên tử Cl.

b) Số nguyên tử O trong 0,15 mol phân tử O2 và trong 0,1 mol phân tử O3 bằng nhau.

c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của 0,1 mol khí H2 bằng thể tích của hỗn hợp gồm 1 mol khí HCl và 0,1 mol khí HBr.

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

ở điều kiện 250C, 1bar , một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể tích 2 L. Hãy tính khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:

a) Hỗn hợp gồm 1mol CO2 và 1mol O2.

b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2.

c) Hỗn hợp gồm 10 gam O2 và 14 gam N2.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:

a) 1,5 mol khí CH4

b) 42 gam khí N2.

c) 3,01. 1022 phân tử H2

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hãy tính:

a) Số mol nguyên tử Cl có trong 36,5 gam hydrochloric acid (HCl).

b) Số mol nguyên tử O có trong 11 gam khí carbon dioxide (CO2).

c) Số mol nguyên tử C có trong 3,42 gam đường (C12H22O11).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?

A. 16 gam O2

B. 8 gam SO2

C. 16 gam CuSO4

D. 32 gam Fe2O3

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:

a) 0,15 mol Fe

b) 1,12 mol SO2

c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).

d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính khối lượng của 1 mol

a) nguyên tử hydrogen (H)

b) nguyên tử chlorine (Cl).

c) phân tử chlorine Cl2.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:

a) 0,1 mol nguyên tử O.

b) 1,15 mol nguyên tử C.

c) 0,05 mol phân tử O2.

d) 2 mol phân tử NO2.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:

a) 8,428.1022 nguyên tử K.

b) 1,505.1024 nguyên tử SO2

c) 7,224.1023 nguyên tử Na

d) 1,204.1021 phân tử K2O.

Xem lời giải >>