Đề bài

Công thức Lewis của CS2 là

 

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định tổng electron hóa trị trong phân tử CS2

Bước 2: Vẽ khung phân tử

Bước 3: Điền các electron hóa trị chưa tham gia liên kết vào các nguyên tử xung quanh

Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, S có 6 electron hóa trị 

=> Tổng electron hóa trị CS2 = 4 + 6.2 = 16 electron

Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn

S – C – S

Bước 3: Mỗi nguyên tử S cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Bước 4: 

- Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.2 – 6.2 = 0

- Số electron hóa trị của nguyên tử C là 4

=> Để đạt octet mỗi nguyên tử S dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết đôi với nguyên tử C

Công thức Lewis của CS2:


Đáp án B

a) Electron hóa trị là những electron ở các orbital của lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa, có thể tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

b) Electron chung là những electron hóa trị mà tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

c) Electron hóa trị riêng là những electron hóa trị nhưng không tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

Ví dụ:

- Nguyên tử Cl có có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị

- Phân tử Cl2 có liên kết giữa hai nguyên tử Cl được thực hiện nhờ 1 đôi electron góp chung; các

 

Xem thêm : Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chlorine và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Theo độ âm điện, boron trifluoride là hợp chất ion, thực tế nó là hợp chất cộng hóa trị, với công thức Lewis như sau:

a) Viết phương trình hóa học tạo chất trên từ các đơn chất

b) Phân tử BF3 có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết п?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết công thức Lewis của PClvà SF6

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của CS2. Xác định dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm C trong phân tử này.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xác định công thức Lewis của nitric acid HNO3. Cho biết nguyên tử H liên kết với O mà không phải với N.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau hay hút nhau?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết công thức Lewis của CH4, BF3, SO3, F2O

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết công thức cấu tạo của CO2 và H2O

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Những electron như thế nào được gọi là:

a) Electron hóa trị

b) Electron chung

c) Electron hóa trị riêng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Mở đầu: Theo em, dạng hình học nào sau đây của hai phân tử carbon dioxide và nước là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử sau dựa vào sự lai hóa của các nguyên tử trung tâm:

a) C2H2

b) C2H4

c) NH3

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:

a) HCN

b) SO3

c) PH3

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết công thức Lewis của các phân tử sau:

a) HCN

b) SO3

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết công thức VSEPR của H2O, NH3 và SO2

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Theo công thức Lewis của nước, phân tử nước có bao nhiêu cặp electron chung và bao nhiêu cặp electron riêng ở nguyên tử trung tâm?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Viết công thức Lewis của phân tử CCl4

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hãy tính tổng số electron hóa trị của phân tử BF3

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Khi dùng chlorine để khử trùng hồ bơi, chlorine sẽ phản ứng với urea trong nước tiểu và mồ hôi người tắm, tạo hợp chất nitrogen trichloride (NCl3), gây ra nhiều tác động xấu đến sức khỏe như đỏ mắt, hen suyễn,…

Viết công thức Lewis của nitrogen trichloride

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết công thức electron của phân tử methane (CH4)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết công thức Lewis của nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2

a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?

b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Công thức Lewis của NO2 là


Xem lời giải >>
Bài 27 :

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

a) Cl2, N2

b) SO2, SO3

c) H2O, H2S, HOCl

Xem lời giải >>
Bài 28 :

 

Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3

Công thức cấu tạo của CO2 là O = C = O

Công thức cấu tạo của H2O là H – O – H

 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực,… của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Xem lời giải >>