Đề bài

Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử sau dựa vào sự lai hóa của các nguyên tử trung tâm:

a) C2H2

b) C2H4

c) NH3

Phương pháp giải

- Viết cấu hình electron của nguyên tử trung tâm

- Nguyên tử trung tâm liên kết với mấy nguyên tử xung quanh

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Công thức Lewis của C2H2 là:

Cấu hình electron của nguyên tử C là: 1s22s22p2

1 AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo 2 AO lai hóa sp

Mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp. Mỗi nguyên tử C dùng 1 AO lai hóa sp để xen phủ với nhau tạo ra liên kết σC-C. Mỗi nguyên tử C dùng AO lai hóa sp còn lại để xen phủ với AO 1s của một nguyên tử H tạo ra liên kết σC-H. Mỗi nguyên tử C còn lại 2 AO 2p song song từng đôi một. Chúng xen phủ bên với nhau tạo ra 2 liên kết πC-C. Như vậy trong phân tử C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.

b) Công thức Lewis của C2H4 là:

 

Cấu hình electron của nguyên tử C là: 1s22s22p2

1 AO 2s tổ hợp với 2 AO 2p tạo 3 AO lai hóa sp2.

Trong phân tử C2H4 mỗi nguyên tử C có sự lai hóa sp2. Mỗi nguyên tử C dùng 1 AO lai hóa để xen phủ với nhau tạo ra liên kết σC-C. Mỗi nguyên tử C dùng AO lai hóa còn lại để xen phủ với AO 1s của một nguyên tử H tạo ra liên kết σC-H. Mỗi nguyên tử C còn 1 AO p không tham gia lai hóa sẽ xen phủ bên với nhau tạo liên kết πC-C. Như vậy trong phân tử C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

c) Công thức Lewis của NH3 là:

⇒ Công thức VSEPR của NH3 là: AX3E1

Từ công thức VSEPR dự đoán được trạng thái lai hóa của nguyên tử N trong phân tử NH3 là sp3.

Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp

Ba AO lai hóa sp3 (chứa electron độc thân) của nguyên tử N xen phủ với AO 1s của 3 nguyên tử H, tạo và liên kết σ, hướng về ba đỉnh của hình tứ diện. Nguyên tử N còn 1 AO lai hóa spchứa một cặp electron chưa liên kết nằm hướng về đỉnh còn lại của tứ diện. Tuy nhiên cặp electron chưa liên kết này đẩy mạnh hơn nên làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

Xem thêm : Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chlorine và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Theo độ âm điện, boron trifluoride là hợp chất ion, thực tế nó là hợp chất cộng hóa trị, với công thức Lewis như sau:

a) Viết phương trình hóa học tạo chất trên từ các đơn chất

b) Phân tử BF3 có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết п?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết công thức Lewis của PClvà SF6

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của CS2. Xác định dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm C trong phân tử này.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xác định công thức Lewis của nitric acid HNO3. Cho biết nguyên tử H liên kết với O mà không phải với N.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau hay hút nhau?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết công thức Lewis của CH4, BF3, SO3, F2O

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết công thức cấu tạo của CO2 và H2O

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Những electron như thế nào được gọi là:

a) Electron hóa trị

b) Electron chung

c) Electron hóa trị riêng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Mở đầu: Theo em, dạng hình học nào sau đây của hai phân tử carbon dioxide và nước là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:

a) HCN

b) SO3

c) PH3

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết công thức Lewis của các phân tử sau:

a) HCN

b) SO3

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết công thức VSEPR của H2O, NH3 và SO2

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Theo công thức Lewis của nước, phân tử nước có bao nhiêu cặp electron chung và bao nhiêu cặp electron riêng ở nguyên tử trung tâm?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Viết công thức Lewis của phân tử CCl4

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hãy tính tổng số electron hóa trị của phân tử BF3

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Khi dùng chlorine để khử trùng hồ bơi, chlorine sẽ phản ứng với urea trong nước tiểu và mồ hôi người tắm, tạo hợp chất nitrogen trichloride (NCl3), gây ra nhiều tác động xấu đến sức khỏe như đỏ mắt, hen suyễn,…

Viết công thức Lewis của nitrogen trichloride

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Viết công thức electron của phân tử methane (CH4)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết công thức Lewis của nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2

a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?

b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Công thức Lewis của NO2 là


Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

a) Cl2, N2

b) SO2, SO3

c) H2O, H2S, HOCl

Xem lời giải >>
Bài 27 :

 

Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3

Công thức cấu tạo của CO2 là O = C = O

Công thức cấu tạo của H2O là H – O – H

 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Công thức Lewis của CS2 là

 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực,… của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Xem lời giải >>