Đề bài

Cho ba hình chữ nhật A, B, C với các kích thước như Hình 1. Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật này và tổng diện tích của chúng.

Phương pháp giải

+ Sử dụng kiến thức về đa thức thu gọn để thu gọn các đa thức: Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng đó với nhau.

+ Sử dụng kiến thức về đơn thức thu gọn để thu gọn các đơn thức: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hình chữ nhật A có hai kích thước là a và \(b + 3b = 4b\) nên diện tích của hình chữ nhật A là: \(4ab\)

Hình chữ nhật B có hai kích thước là 2a và b nên diện tích của hình chữ nhật B là: \(2ab\)

Hình chữ nhật C có hai kích thước là 2a và 3b nên diện tích của hình chữ nhật C là: \(2a.3b = 6ab\)

Tổng diện tích của ba hình chữ nhật A, B, C là: \(4ab + 2ab + 6ab = 12ab\)

Xem thêm : SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).

 

a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).

b) Tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi  = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các biểu thức sau:

\(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).

Trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:

a) Các đơn thức;

b) Các đa thức và số hạng tử của chúng

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:

a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?

b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chỉ ra các đơn thức, đa thức trong các biểu thức sau:

\( - 3\);             \(2z\); \(\dfrac{1}{3}xy + 1\);           \( - 10{x^2}yz\);          \(\dfrac{4}{{xy}}\);    \(5x - \dfrac{z}{2}\); \(1 + \dfrac{1}{y}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính giá trị của đa thức \(P = x{y^2}z - 2{x^2}y{z^2} + 3yz + 1\) khi \(x = 1\); \(y =  - 1\); \(z = 2\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:

\(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3};3 - 2{{\rm{x}}^3}{y^2}z; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2};\dfrac{1}{2}{x^2}\left( {{y^3} - {z^3}} \right)\)

b) Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức:

\(2 - x + y; \dfrac{{x - y}}{{x{y^2}}};- 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1; \dfrac{1}{x} + 2y - 3{\rm{z}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hai đa thức: \(A = 4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2;B = 3{{\rm{x}}^2}{y^3} + 5{\rm{x}}y - 7\)

a) Tính giá trị của mỗi đa thức A, B tại x = -1; y = 1

b) Tính A + B; A - B

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các biểu thức đại số:

\(11\);  \(3{x^2}y\); \(7x\); \(x - 2y\); \(\frac{{ - 3}}{5}x{y^2}{z^2}\);

\(4{x^2} + y\); \(28{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right){y^3}x\); \(6\left( {x + {y^2}} \right)\); \(9y - 1\)

Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:

-         Nhóm 1: Các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ

-         Nhóm 2: Các biểu thức còn lại

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) \(6x - 3y - 4x - y + 3x - 1\);

b) \(3{x^2}y + 2x{y^2} - 3x{y^2} - 2{x^2}y\);

c) \({x^2}yz - \frac{1}{2}zy{x^2} + \frac{1}{2}yx{z^2}\);

d) \( - 2xyx + 6y{x^2}y + 5{x^2}y - 4{x^2}{y^2} - 5x{y^2}x\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

\(\frac{{\sqrt 2 }}{{11}}x\); \( - 3x + {y^4}\); \( - 3x{y^4}z\); \(\frac{{ - 1}}{{321}}{x^3}{y^5} + 7\)

b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

\(\frac{{ - 13}}{{21}}{x^3}{y^2} + 9x{y^6} - 8\); \(x + y\); \(xyz + \sqrt 2 \); \(\frac{{x - 5z}}{{{x^2} + {z^2} + 1}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Kết quả của phép cộng hai đơn thức \(2x{y^2}z\) và \( - 0,2{x^2}yz\) là

A. Một đơn thức.

B. Không xác định.

C. Một đa thức.   

D. Một số.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho các biểu thức:

\(\frac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\frac{1}{2}{x^2}y;\frac{1}{x}{y^3}; - xy + \sqrt 2 ; - \frac{3}{2}{x^2}y;\frac{{\sqrt x }}{5}.\)

a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức, biểu thức nào không là đơn thức?

b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.

c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thu gọn biểu thức:

a) \( 65x^9y^5 : (-13x^4y^4) \)

b) \( x(x - y) - y(y^2 - x) \)

c) \( (x - y)(x^2 + y^2) - (x^4y - xy^4) : xy \)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức bậc 5?

Xem lời giải >>