Đề bài

Tính giá trị của đa thức:

a) \(2{a^2} + 3a + 2ab - 2{a^2} + 2a - ab\) tại \(a = \frac{2}{5}\) và \(b =  - \frac{1}{2}\);

b) \(4{a^2}b - b - {a^3}{b^2} + a.6ab + a{b^2}{a^2}\) tại \(a =  - 2\) và \(b = 5\).

Phương pháp giải

+ Thu gọn các đa thức trên.

+ Thay các giá trị của các biến a, b vào đa thức vừa thu gọn.

+ Tính giá trị của biểu thức số vừa thu được.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có: \(2{a^2} + 3a + 2ab - 2{a^2} + 2a - ab = \left( {2{a^2} - 2{a^2}} \right) + \left( {3a + 2a} \right) + \left( {2ab - ab} \right) = 5a + ab\)

Với \(a = \frac{2}{5}\) và \(b =  - \frac{1}{2}\) ta có: \(5.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{ - 1}}{2} = 2 - \frac{1}{5} = \frac{9}{5}\)

b) Ta có: \(4{a^2}b - b - {a^3}{b^2} + a.6ab + a{b^2}{a^2} = 4{a^2}b - b - {a^3}{b^2} + 6{a^2}b + {a^3}{b^2}\)

\( = \left( {4{a^2}b + 6{a^2}b} \right) - b + \left( {{a^3}{b^2} - {a^3}{b^2}} \right) = 10{a^2}b - b\)

Với \(a =  - 2\) và \(b = 5\) ta có: \(10.{\left( { - 2} \right)^2}.5 - 5 = 200 - 5 = 195\)

Xem thêm : SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết tổng của bốn đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh đã viết.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biểu thức nào dưới đây là đa thức? Hãy chỉ rõ các hạng tử của mỗi đa thức ấy.

\(3x{y^2} - 1;x + \dfrac{1}{x};\sqrt 2 x + \sqrt 3 y;x + \sqrt {xy}  + y.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Mỗi quyển vở giá x đồng. Mỗi cái bút giá y đồng. Viết biểu thức biểu thị số tiền phải trả để mua:

a)      8 quyển vở và 7 cái bút.

b)      3 xấp vở và 2 hộp bút, biết rằng mỗi xấp vở có 10 quyển, mỗi hộp bút có 12 chiếc.

c)      Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên c ó phải đa thức không?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

\( - {x^2} + 3x + 1;\dfrac{x}{{\sqrt 5 }};x - \dfrac{{\sqrt 5 }}{x};2024;3{x^2}{y^2} - 5{x^3}y + 2,4;\dfrac{1}{{{x^2} + x + 1}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong đa thức sau:

a)      \({x^2}y - 3xy + 5{x^2}{y^2} + 0,5x - 4\)

b)      \(x\sqrt 2  - 2x{y^3} + {y^3} - 7{x^3}y\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hai đa thức \(A = 5{x^2} - 4xy + 2x - 4{x^2} + xy\); \(B = {x^2} - 3xy + 2x\).

Tính giá trị của \(A\) và \(B\) tại \(x =  - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\). So sánh hai kết quả nhận được.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức

A. \(\sqrt 2 {x^2}y\)              

B. \( - \dfrac{1}{2}x{y^2} + 1\)                    

C. \(\dfrac{1}{{2z}}x + y\)                 

D. 0

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức bậc 4?

A. \(2{x^2}yz\)                       

B. \({x^4} - \dfrac{1}{3}{x^3}{y^2}\)                      

C. \({x^2}y + xyzt\)               

D. \({x^4} - {2^5}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Biểu thức đại số \({x^2} + {y^2} + \dfrac{1}{2}xy\) còn được gọi là gì?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho biểu thức: \({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

a) Biểu thức trên có bao nhiêu biến?

b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z;\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2}\). Đa thức P được xác định bằng biểu thức nào? Tính giá trị của P tại x = 1; y = 2

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính giá trị của đa thức: \(Q = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\) tại x = 2; y = 1

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính giá trị của đa thức \(P = {x^3}y - 14{y^3} - 6{\rm{x}}{y^2} + y + 2\) tại x =-1; y = 2

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho biểu thức: \(\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}}\)

a) Biểu thức 2x +1 ở tử có phải là đa thức hay không?

b) Biểu thức x – 2 ở mẫu có phải là đa thức khác đa thức 0 hay không?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một cửa hàng bán trái cây nhập về một lô hàng gồm \(m\) thùng cam, mỗi thùng nặng \(x\) kg và \(n\) thùng táo, mỗi thùng nặng \(y\) kg. Viết biểu thức biểu diễn tổng khối lượng của lô hàng đó.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho một ví dụ về đa thức hai biến có ba hạng tử, một ví dụ về đa thức ba biến có bốn hạng tử.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Từ một tấm bìa hình chữ nhật, người ta thường cắt bỏ hai nửa hình tròn ở hai đầu như trong hình 1.4. Viết đa thức biểu diễn diện tích của phần bìa còn lại.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho đa thức \(A = {x^4}{y^3} - 3{x^3}{y^2} + {y^6} + 2\). Xác định bậc của các hạng tử trong đa thức \(A\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Có bao nhiêu đa thức trong bảng dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết một đa thức ba biến có ba hạng tử.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Một siêu thị niêm yết giá một số loại hoa quả như sau:

Vải: 45000 đồng/kg; Cam: 62000 đồng/kg; Nho: 75000 đồng/kg.

Bà Ngọc đi siêu thị và mua \(x\)kg vải, \(y\)kg cam và \(z\)kg nho.

a)     Viết đa thức biểu diễn tổng số tiền (đơn vị đồng) bà Ngọc phải trả.

b)    Tính giá trị của đa thức đó tại \(x = 1,5,y = 3\) và \(z = 2\) và cho biết ý nghĩa của nó.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Một bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là x (cm), chiều rộng là y (m). Ban đầu bể bơi đó không chứa nước. Buổi sáng, người ta bơm nước vào bể đến độ cao của mực nước là 1 m. Buổi chiều, người ta tiếp tục bơm nước vào bể để độ cao của mực nước tăng thêm z (m). Viết đa thức biểu thị tổng thể tích nước trong bể sau hai lần bơm.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

\({a^4} - 2{a^2} + 1;\;\frac{1}{2}ah;\;\frac{x}{{x - 2}};\;2ab + \sqrt 2 bc - \frac{1}{3}ac;\;{\pi ^2}r;\;xyz + \frac{1}{{xyz}}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm số nguyên y sao cho giá trị của đa thức \(H =  - 54{y^6} + 36{y^4} + 12{y^2} - 6y + 23\) là số lẻ tại các giá trị y đó.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Những biểu thức nào sau đây là đa thức:

\(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(xy + \frac{x}{y}\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Kí hiệu m, n, p, q theo thứ tự là bậc của đa thức M, N, P, Q cho trong câu 1. Khi đó:

A. m = 3 và p = 4.

B. m = 2 và q = 4.

C. n = 4 và p = 4.

D. n = 3 và q = 0.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

 \( - {x^2} + 3x + 1;\frac{x}{{\sqrt 5 }};x - \frac{{\sqrt 5 }}{x};2024;3{x^2}{y^2} - 5{x^3}y + 2,4;\frac{1}{{{x^2} + x + 1}}.\) 

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong đa thức sau:

a) \({x^2} - 3xy + 5{x^2}{y^2} + 0,5x - 4\)

b) \(x\sqrt 2 - 2x{y^3} + {y^3} - 7{x^3}y\) 

Xem lời giải >>