Một số chức năng của protein gồm có:
- Cấu trúc: Nhiều loại protein tham gia cấu trúc nên
- Xúc tác: protein cấu tạo nên các enzyme xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào
- Bảo vệ: Các kháng thể có bản chất là protein giữ chức năng chống lại các phân tử kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm nhập vào cơ thể qua các tác nhân nhu vi khuẩn, virus,...
- Vận động: protein giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển. Tiếp nhận thông tin: protein cấu tạo nên thụ thể của tế bào, giúp tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như bên ngoài tế bào.
- Điều hoà: Nhiều hormone có bản chất là protein đóng vai trò điều hoà hoạt động của gene trong tế bào, điều hoà các chức năng sinh lí của cơ thể.
Với các chức năng trên, protein có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể người và các loài động vật.
Một số chức năng của protein gồm có:
- Cấu trúc
- Xúc tác
- Bảo vệ
- Vận động
- Điều hoà
Với các chức năng trên, protein có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể người và các loài động vật. Đặc điểm cấu trúc giúp protein có chức năng rất đa dạng:
- protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid.
- Có 20 loại amino acid tham gia cấu tạo nên các protein.
- Từ 20 loại amino có thể tạo ra vô số loại chuỗi polypeptide khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid. Trình tự các amino acid của một protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein.
Các bài tập cùng chuyên đề
Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khoẻ mạnh
Đọc thông tin và quan sát hình trong mục II.2, trả lời câu hỏi 1 và 2.
Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid.
Phân tử sinh học là gì?
Đọc thông tin, quan sát hình trong mục II.3 và trả lời câu hỏi từ 1 đến 2.
Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào?
Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích.
Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
A. Monosaccharide / Polysaccharide
B. Amio acid / Protein
C. Acid béo / Triglyceride
D. Nucleotide / Nucleic acid
Tất cả các carbohydrate
A. là polymer
B. là đường đơn
C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn
D. được tìm thấy trong màng sinh chất
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
A. carbohydrate B. lipid C. protein D. calcium
Chất nào sau đây không phải là polymer?
A. Glycogen B. Tinh bột C. Cellulose D. Sucrose
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
A. C12H24O12 B. C12H20O10 C. C12H22O11 D. C18H22O11
Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....
A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.
B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng
C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật
D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật
Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
A. chúng đều là polymer của glucose
B. chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người
C. chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật
D. chúng đều là thành phần cấu tạo của thành phần tế bào thực vật