Đề bài

6. Listen to Frances talking to Tim about her holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

(Nghe Frances nói chuyện với Tim về kỳ nghỉ của cô ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Frances and her family usually stay in the UK for their holidays.

2. The weather in London was cold.

3. They didn't go shopping in London.

4. Frances' parents enjoyed the curry they ate.

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Tim: I see you're back from your holiday, Frances. How was it?

Frances: It was great! You know, we usually go abroad on holiday - to France or Italy, but, this year, my parents decided to stay in the UK and visit London.

Tim: What was the weather like?

Frances: In the week before we went, it was nice and sunny. But on our first day in London, the weather changed and it was really cloudy. The good thing was that it wasn't cold.

Tim: So what did you do there?

Frances: We saw all the sights like St Paul's Cathedral, Buckingham Palace and the British Museum. We went somewhere new every day. There was so much to see that we didn't have time to go shopping. It wasn't a relaxing holiday at all!

Tim: What was the food like? When I was in London, I had some great fish and chips.

Frances: I'm not a big fan of fish, but there was lots of good food. I had a pie every day. They were really tasty! My mum and dad had a curry one day. I tried some of it, but I didn't really like it. It was too hot for me!

Tạm dịch:

Tim: Tôi thấy bạn đã trở lại sau kỳ nghỉ của bạn, Frances. Nó thế nào?

Frances: Thật tuyệt! Bạn biết đấy, chúng tôi thường đi nghỉ ở nước ngoài - đến Pháp hoặc Ý, nhưng, năm nay, bố mẹ tôi quyết định ở lại Anh và thăm London.

Tim: Thời tiết như thế nào?

Frances: Vào tuần trước khi chúng tôi đi, trời nắng đẹp. Nhưng vào ngày đầu tiên của chúng tôi ở London, thời tiết thay đổi và trời thực sự nhiều mây. Điều tốt là trời không lạnh.

Tim: Vậy bạn đã làm gì ở đó?

Frances: Chúng tôi đã nhìn thấy tất cả các điểm tham quan như Nhà thờ St Paul, Cung điện Buckingham và Bảo tàng Anh. Chúng tôi đã đến một nơi nào đó mới mỗi ngày. Có quá nhiều thứ để xem khiến chúng tôi không có thời gian để đi mua sắm. Đó không phải là một kỳ nghỉ thư giãn chút nào!

Tim: Thức ăn như thế nào? Khi tôi ở London, tôi đã có một số món cá và khoai tây chiên tuyệt vời.

Frances: Tôi không phải là người thích ăn cá, nhưng có rất nhiều thức ăn ngon. Tôi đã có một chiếc bánh mỗi ngày. Chúng thực sự rất ngon! Một ngày nọ, bố và mẹ tôi ăn một món cà ri. Tôi đã thử một số trong số nó, nhưng tôi không thực sự thích nó. Nó quá nóng đối với tôi!

Lời giải chi tiết :

1. W

Frances and her family usually stay in the UK for their holidays.

(Frances và gia đình cô ấy thường ở lại Vương quốc Anh trong những ngày nghỉ của họ.)        

Thông tin: You know, we usually go abroad on holiday - to France or Italy, but, this year, my parents decided to stay in the UK and visit London.

2. W

The weather in London was cold.

(Thời tiết ở London lạnh.)

Thông tin: But on our first day in London, the weather changed and it was really cloudy. The good thing was that it wasn't cold.

3. R

They didn't go shopping in London.   

(Họ không đi mua sắm ở London.)

Thông tin: There was so much to see that we didn't have time to go shopping. 

4. DS

Frances' parents enjoyed the curry they ate.

(Cha mẹ của Frances rất thích món cà ri mà họ đã ăn.)

Thông tin: My mum and dad had a curry one day. I tried some of it, but I didn't really like it. 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

VOCABULARY AND LISTENING Special days

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Những ngày đặc biệt)

Exercise 11. Listen and draw lines from names 1-6 to people a-f in the picture.

(Nghe và vẽ đường nối các tên 1-6 với người a-f trong tranh.)

 

1. Dad

2. Emma

3. Grace

4. Holly

5. Mum

6. Richard

I can understand an interview about a celebration.

(Tôi có thể hiểu bài phỏng vấn về một dịp lễ/ tổ chức kỷ niệm.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to some people talking about traditional festivals. Are all the festivals celebrated in the same country? Yes/ No

(Nghe một số người nói về các ngày lễ truyền thống. Tất cả những lễ hội này có được tổ chức ở cùng một đất nước không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and draw lines.

(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)


1. Kwanzaa

2. Christmas

3. Thanksgiving

4. Lunar New Year

decorate trees

watch parades

give gifts

wear traditional clothes

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening

You will hear two friends talking about festivals. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.

(Em sẽ nghe hai người bạn nói về các lễ hội. Nghe và điền vào chỗ trống. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)


FESTIVALS

Where they go first:
(Nơi họ đi trước tiên)

(0) fashion show

What were pretty:
(Cái xinh đẹp:)

(1) the_________________

What Tim thinks are boring:

(Điều Tim nghĩ nhàm chán:)

(2) _________________

What Lucy thinks of the tug of war:

(Điền Lucy nghĩ về kéo co:)

(3) _________________

Tim’s favorite thing at festivals:

(Điều yêu thích của Tim ở lễ hội:)

(4) _________________ performances

Lucy’s favorite thing at the festivals:

(Điều yêu thích của Lucy ở lễ hội:)

(5) _________________ shows

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listening

9. Listen and mark the sentences R (right) or W (wrong).

(Nghe và đánh dấu câu R (đúng) hoặc W (sai).)

1. Nancy's staying on an island.

 

2. The weather's sunny but cold.

 

3. Right now, Nancy is wearing a dress.

 

4. She's eating at a café now.

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

10. Listen to Ben talking to Molly about his holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

(Hãy nghe Ben nói chuyện với Molly về kỳ nghỉ của anh ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Ben usually goes on holiday to Italy.

2. Most of the time, the weather was cloudy.

3. Ben spent lots of money on souvenirs.

4. Ben's favorite food was ice cream.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to Laura talking to Ben about her holiday and decide if the sentences are R (right), W(wrong) or DS (doesn't say).

(Nghe Laura nói chuyện với Ben về kỳ nghỉ của cô ấy và quyết định xem các câu là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Laura usually goes on holiday to France.

2. She stayed in a hotel in Spain.

3. The weather was cold.

4. Laura really likes Spanish food.

5. She wants to go to Spain again next year.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Read the dialogue and answer the questions. Listen and check.

(Đọc bài hội thoại và trả lời các câu hỏi. Nghe và kiểm tra.)


1. Are both Eva's parents Brazilian?

(Cả bố mẹ Eva đều là người Bra-xin à?)

2. What's her favourite music?

(Nhạc yêu thích của bạn ấy là gì?)

3. Does she go to Max and Sol's school?

(Cô ấy có học trường của Max và Sol không?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listen and fill in the table.

(Lắng nghe và điền vào bảng.)


MON

TUE

WED

THU

FRI

SAT

SUN

Dan

cycling

martial art

Amy

go out

basketball

swimming

Lois

yoga

homework

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listen and write the times for each picture.

(Lắng nghe và điền thời gian vào mỗi bức tranh.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listen and fill in the table.

(Lắng nghe và điền vào bảng.)


Where?

1. Bunol, in the east of Spain

When?

2. the last  of August

How many people?

1. around thousand people

For how long?

4. about hour(s)

How much tomato?

5. over  kilograms

Xem lời giải >>