Đề bài

Listening

9. Listen and choose the correct answer (A, B, or C).

(Nghe và chọn đáp án đúng (A, B, hay C).)


Phương pháp giải

Bài nghe:

1. Where's the desk?

My bedroom is great! It has got a single bed, a big wardrobe and a window. Also, there is a desk so I can do my homework in the evenings. The wardrobe is next to my bed and the desk is in front of the window so I can look outside.

2. Which floor is John's house on?

Hi, Emma! It's John. Where are you? I can't reach you on your mobile phone or on your home phone. Anyway, my birthday party is tomorrow evening. Please come! My house is at 2 Park Street, on the 8th floor. There is no lift on my floor, but you can go to the fifth floor and walk up to the 8th. See you there!

3. What hasn't Kate got in her bedroom?

A: Hi, Kate! How is your new house?

B: Hi, Jill. It's just great! It's so big.

A: So, have you got your own room?

B: Yes, I have. It's got a single bed and a thick carpet and a desk for my computer.

A: What about all your books?

B: They are in the bookcase in the living room, but that's OK because I can read them on the sofa!

4. Where's Peter?

A: Hi, Peter! Why are you here? Why aren't you in the library? Haven't you got an exam on Tuesday?

B: Hi, Sarah. No, that exam is on Friday. On Tuesday, we've got a class trip to a museum.

A: Oh! So that's how you've got time to be in the gym!

B: That's right!

Tạm dịch:

1. Cái bàn ở đâu?

Phòng ngủ của tôi rất tuyệt! Nó có một giường đơn, một tủ quần áo lớn và một cửa sổ. Ngoài ra, còn có bàn để tôi có thể làm bài tập vào buổi tối. Tủ quần áo cạnh giường của tôi và bàn làm việc ở phía trước cửa sổ để tôi có thể nhìn ra bên ngoài.

2. Nhà của John ở tầng nào?

Chào, Emma! Là John đây. Bạn ở đâu? Tôi không thể liên hệ với bạn trên điện thoại di động hoặc điện thoại nhà của bạn. À này, bữa tiệc sinh nhật của tôi diễn ra vào tối mai. Bạn đến nhé! Nhà tôi ở số 2 phố Park, tầng 8. Tầng của tôi không có thang máy, nhưng bạn có thể lên tầng 5 và đi bộ lên tầng 8. Hẹn gặp bạn ở đó!

3. Kate chưa có gì trong phòng ngủ của mình?

A: Chào, Kate! Ngôi nhà mới của bạn thế nào?

B: Chào, Jill. Nó chỉ là tuyệt vời! Nó rất lớn.

A: Vậy bạn đã có phòng riêng chưa?

B: Vâng, tôi có. Nó có một giường đơn và một tấm thảm dày và một bàn cho máy tính của tôi.

A: Còn tất cả sách của bạn thì sao?

B: Chúng ở trong tủ sách ở phòng khách, nhưng không sao vì tôi có thể đọc chúng trên ghế sofa!

4. Peter ở đâu?

A: Chào, Peter! Tại sao bạn ở đây? Tại sao bạn không ở trong thư viện? Bạn có bài kiểm tra vào thứ Ba phải không?

B: Chào, Sarah. Không, kỳ thi đó là vào thứ Sáu. Vào thứ Ba, chúng tôi có một chuyến đi đến bảo tàng cùng lớp.

A: Ồ! Vậy, đó là lý do bạn có thời gian ở phòng tập thể dục!

B: Đúng vậy!

Lời giải của GV Loigiaihay.com
1. A 2. C 3. B 4. C

Xem thêm : Tiếng Anh 6 - Right on

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False).

(Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)


 

T

F

1. There are four people in Mai's family.

 

 

2. Mai's house has seven rooms.

 

 

3. The living room is next to the kitchen.

 

 

4. In her bedroom, there's a clock on the wall.

 

 

5. She often listens to music in her bedroom.

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening

4. An and Mi are talking on the phone. Listen and fill each blank with ONE word.

(An và Mi đang nói chuyện trên điện thoại. Nghe và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)


1. Everybody is at________.

2. Mi's mother is watering the_________ in the garden.

3. Mi's father is in the__________ room.

4. Her younger brother is________ in her bedroom.

5. Vy is watching_____________.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening

a. Listen to a girl asking a boy questions about his home. Are they friends? Yes/ No

(Nghe một bạn nữ hỏi một bạn nam những câu hỏi về nhà của bạn ấy. Họ có phải là bạn bè không? Có/ Không)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. The boys live in_______.

2. It has two__________.

3. It has a small____________.

4. It doesn’t have__________.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listening

a. Listen to a boy talking about his hometown. Does he like living there? Yes/No

(Nghe một bạn nam nói về quê hương của bạn ấy. Bạn ấy có thích sống ở đây không? Có/ Không)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear Jack talking to a friend about his family. What housework do Jack's family members do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Em sẽ nghe Jack nói với một người bạn về gia đình của mình. Các thành viên trong gia đình Jack làm việc nhà gì? Cho mỗi câu hỏi, viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)


Example:

0. uncle =>C

Housework

A. do the laundry

B. make breakfast

C. make dinner

D. make lunch

E. do the dishes

F. do the shopping

G. clean the kitchen

H. clean the living room

People

1. mother

2. father

3. sister

4. brother

5. Jack

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1b) Complete the dialogue with the sentences (A-D). Listen and check. Which words are stresses in each sentence?


(Hoàn thành hội thoại với các câu A-D. Nghe và kiểm tra. Những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi câu?)

A. Why’s that? (Vì sao lại như vậy?)

B. Thanks. What's your house like? (Cảm ơn. Nhà của bạn trông thế nào?)

C. Is your room big? (Phòng của bạn có to không?)

D. Sounds nice. Is there a garden? (Nghe có vẻ hay đó. Có khu vườn không?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

5. Listen and choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe và chọn phương án đúng A, B, hoặc C.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read the text the complete the missing words. Listen and check.

(Đọc văn bản và điền từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

b) Listen and check, then sing along.

(Nghe và kiểm tra, sau đó hát cùng nhau)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listen and match.

(Lắng nghe và lựa chọn.)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

 Listen and write the right members.

(Lắng nghe và điền đúng các thành viên trong gia đình.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Listen to Mike talking to his friend and mark the sentences as R (right) or W (wrong).

(Nghe Mike nói chuyện với bạn của anh ấy và đánh dấu các câu là R (đúng) hoặc W (sai).)


1. The One Log House is in California, USA.     

   

2. There are two bedrooms.                              

 

3. There is a big garden.                                   

 

4. The house is very old.                                  

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Listen and circle the correct answer (A, B, or C.)

(Nghe và khoanh chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 15 :

Which is NOT true about Jamie’s house?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Where does Peter live?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Where is Susan now?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Vicky’s apartment is ________.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

What floor is Mark’s apartment on?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

 You will hear three short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-3, put a tick (✔) in the box


( Bạn sẽ nghe ba đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với câu hỏi 1-3, hãy đánh dấu (✔) vào ô)

0. What housework does Ben do?

(Ben làm công việc nhà nào?)

1. What does Karen's apartment not have?

(Căn hộ của Karen không có gì?)

2. Who does Michoel live with?

(Michael sống với ai?)

3. Where is Colchester?

(Colchester ở đâu?)

Xem lời giải >>