Đề bài

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)


Example: (Ví dụ)

0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)

A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)

B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)

C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)

1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)

A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)

B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)

C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)

2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)

A. on lakes (trên ao/ hồ)

B. on the sea (trên biển)

C. in the sky (trên bầu trời)

3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)

A. cheap. (rẻ tiền.)

B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)

C. expensive. (đắt đỏ.)

4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)

A. ice houses. (nhà băng.)

B. tiny homes. (nhà nhỏ.)

C. smart homes. (nhà thông minh.)

5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)

A. drones. (máy bay không người lái)

B. 3D printers. (máy in 3D.)

C. robot helpers. (người máy giúp việc.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Listen to Nick and Linda talking about their dream houses. Which house would each prefer? Write their names under the correct pictures.

(Hãy nghe Nick và Linda nói về ngôi nhà mơ ước của họ. Mỗi người thích ngôi nhà nào hơn? Viết tên của họ dưới các hình ảnh chính xác.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the conversation again. What is important to Nick? Tick the columns.

(Nghe lại đoạn hội thoại. Điều gì là quan trọng đối với Nick? Đánh dấu vào các cột.)


 

Linda

Nick

1. park view (góc nhìn ra công viên)

2. city view (góc nhìn ra thành phố)

3. sea view (góc nhìn ra biển)

4. swimming pool (hồ bơi)

5. garden (sân vườn)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again and answer the questions about their dream houses.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về ngôi nhà mơ ước của họ.)


1. What type of house does Linda have?

(Linda có kiểu nhà gì?)

2. Where is her house?

(Nhà cô ấy ở đâu?)

3. What is around her house?

(Xung quanh nhà cô ấy có gì?)

4. What type of house does Nick have?

(Nick có kiểu nhà gì?)

5. Where is it?

(Nó ở đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening

3. Listen and tick (✓) what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

(Lắng nghe và đánh dấu (✓) những gì mọi người từ Nhóm sinh thái thanh niên khuyên chúng ta nên làm gì cho môi trường của chúng ta.)


1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc).

2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.

3. Grow your own vegetables.

4. Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

5. Use reusable bags instead of plastic bags.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to Major Tomkins, an astronaut, talking about life on a space station. What’s the question people ask him the most?

(Lắng nghe Major Tomkins, 1 phi hành gia, nói về cuộc sống ở một trạm không gian. Mọi người hỏi anh ấy câu hỏi nào nhiều nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)


1. The first question was from a _________ from Viet Nam.

2. Major Tomkins says the stars, the Moon and the _________ look beautiful.

3. Lily is from _________.

4. Astronauts have to lock their sleeping bags to the wall because there’s no _________ in space.

Xem lời giải >>