Đề bài

2. Work with a classmate. Ask him/her about his/her best friend. Remember to use the two questions highlighted in 1.

(Làm việc với bạn cùng lớp. Hỏi bạn ấy về bạn thân nhất của mình. Nhớ sử dụng hai câu hỏi được làm nổi bật ở hoạt động 1.)

Lời giải chi tiết :

A: What does your best friend look like?

(Bạn thân của bạn trông như thế nào?)

B: He is tall with short curly brown hair. He has straight nose and full lips.

(Bạn ấy cao với mái tóc ngắn xoăn màu nâu. Bạn ấy có mũi thẳng và môi dày.)

A: What's he like?

(Tính tình anh ấy thế nào?)

B: He's quite shy but very clever.

(Anh ấy khá nhút nhát nhưng rất thông minh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Work in groups. Practise introducing a friend to someone else.

(Làm việc theo nhóm. Hãy thực hành giới thiệu một người bạn với một ai đó khác.)

Example: (Ví dụ)

Nam: Huy, this is Huong, my new friend.

(Huy, đây là Hương, bạn mới của mình.)

Huy: Hi, Huong. Nice to meet you.

(Chào Hương. Rất vui được gặp bạn.)

Huong: Hi, Huy. Nice to meet you, too.

(Chào Huy. Mình cũng rất vui được gặp bạn.)

Xem lời giải >>