a) Hoàn thành các phép tính: \(\left( { - 3} \right).4 = \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) = ?\)
b) So sánh: \(\left( { - 3} \right).4\) và \( - \left( {3.4} \right)\)
Thực hiện phép tính và so sánh
a)
\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).4 = \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right)\\ = - \left( {3 + 3 + 3 + 3} \right) = - 12\end{array}\)
b)
\( - \left( {3.4} \right) = - 12\)
Vậy \(\left( { - 3} \right).4 = - \left( {3.4} \right)\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25) b) (-15). 12.
Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).
Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.
1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12) . 12; b) 137.(-15)
2. Tính nhẩm: 5 .(-12).
Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.
a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { - 4} \right).3 = \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { - 5} \right).2\); \(\left( { - 6} \right).3\)
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( { - 5} \right).4\)
b) \(6.\left( { - 7} \right)\)
c) \(\left( { - 14} \right).20\)
d) \(51.\left( { - 24} \right)\)
a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { - 4} \right).3 = \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { - 5} \right).2\); \(\left( { - 6} \right).3\)
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12m trong 3 phút. Hãy tính xem trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?
Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.
Tính
a) \(\left( { - 7} \right).5\);
b) \(11.\left( { - 13} \right)\).
Cho năm số nguyên có tính chất: Tích của ba số tùy ý trong năm số đó luôn là số nguyên âm. Hỏi tích của năm số đó là số nguyên âm hay nguyên dương? Hãy giải thích tại sao?
Tính:
a) (-9).12;
b) (-8).(-15);
c) 10.(-25);
d) 34.(+60).
Tìm tích số 315 . 5 . Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:
a) (-315) . 5
b) (-5). 315
c) (-5).(-315)
Người ta viết các số nguyên -1; -2; -3;…; -2 020; -2 021 vào các cột A, B, C,D,E,G,H như bảng sau:
Hỏi số - 2 021 nằm ở cột nào?
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b > 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b < 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25);
b) (-15).12.
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) (-3). 82 và (-3).0;
b) (-21). (-34) và 982 . (-1);
c) 239. (-18) và -18.