Đề bài

2. Mr Lam is discussing with his students about how to save energy at home. Listen and circle the phrases you hear. 

(Ông Lâm đang thảo luận với các sinh viên của mình về cách tiết kiệm năng lượng tại nhà. Nghe và khoanh tròn các cụm từ bạn nghe được.)


1. save energy (tiết kiệm năng lượng)

2. turn off the lights (tắt điện)

3. save money (tiết kiệm tiền)

4. use low energy light bulbs (dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng)

5. produce electricity (tạo ra điện năng)

6. use solar panels (sử dụng tấm năng lượng mặt trời) 

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Mr Lam: As you know we use energy for cooking, heating and lighting. But it's not cheap. So how can we save energy at home? Linh, what do you do to save electricity?

Linh: Well, I always turn off the lights before going to bed. I have some electrical appliances, such as a TV, a CD player, ... I turn them off when I don't use them. I think it helps us save electricity.

Mr Lam: You're right. What about you, Minh?

Minh: Well, we use low energy light bulbs at my house. We always turn them off when leaving the room. We use solar panels to warm water too. It's cheap and clean.

Mr Lam: Sounds interesting. And how about you, ...?

Tạm dịch:

Thầy Lâm: Như đã biết, chúng ta sử dụng năng lượng để nấu ăn, làm nóng và thắp sáng. Nhưng nó không hề rẻ. Vậy nên làm cách nào để có thể tiết kiệm năng lượng tại nhà? Linh, em làm gì để tiết kiệm năng lượng?

Linh: EM luôn luôn tắt đèn trước khi đi ngủ. Em có vài thiết bị điện như tivi, chiếc máy phát đĩa CD,... Em tắt chúng khi không dùng đến. Em nghĩ việc đó giúp chúng ta tiết kiệm năng lượng ạ.

Thầy Lâm: Em nói đúng. Thế em thì sao, Minh?

Minh: Ồ, ở nhà thì nhà em sử dụng bóng đèn năng lượng thấp. Nhà em cũng luôn tắt chúng trước khi ra khỏi phòng. Nhà em cũng dùng tấm năng lượng mặt trời để làm nóng nước ạ. Nó rẻ và sạch.

Thầy Lâm: Nghe thú vị đó. Thế còn em thì sao,...?

Lời giải chi tiết :

1. save energy (tiết kiệm năng lượng)

2. turn off the lights (tắt điện)

4. use low energy light bulbs (dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng)

6. use solar panels (sử dụng tấm năng lượng mặt trời) 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Emma and James talking to experts at an energy convention. What do they want to learn about?

(Nghe về Emma và James nói chuyện với chuyên gia ở một hội nghị năng lượng. Họ nghiên cứu về điều gì?)


1. different energy sources (các nguồn năng lượng khác nhau)

2. renewable energy sources only (chỉ những năng lượng tái tạo)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, nghe và khoanh đúng hoặc sai.)

1. Michael works for Greenwood Energy. 

2. Greenwood gets 22% of its energy from coal. 

3. Half of Greenwood's energy comes from renewable sources. 

4. Maple Falls gets 16% of its energy from coal. 

5. Greenwood uses more renewable energy than Maple Falls.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to an interview. What is Harry's job?

(Nghe bài phỏng vấn. Nghề nghiệp của Harry là gì?)


1. energy expert (chuyên gia năng lượng)

2. city mayor (thị trưởng thành phố)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. How much of its energy does Greenview get from coal power?

(Greenview nhận được bao nhiêu năng lượng từ than?)

2. What does Harry say is good about coal power?

(Harry nói điều tốt gì về năng lượng từ than?)

3. How much of its energy does Greenview get from renewable sources?

(Greenview nhận được bao nhiêu năng lượng từ các nguồn tái tạo?)

4. Who did Harry speak to last week?

(Harry đã nói chuyện với ai vào tuần trước?)

5. What energy source does Harry suggest?

(Harry đề xuất nguồn năng lượng gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

 Listen to Steve talking to Alice about energy. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Nghe Steve nói với Alice về năng lượng. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


Example: (Ví dụ)

0. Alice asks if solar power is...

(Alice hỏi có phải năng lượng mặt trời thì ...)

A. renewable. (có thể tái tạo)

B. non-renewable. (không thể tái tạo)

C. interesting. (thú vị)

1. Solar power is...

(Năng lượng mặt trời thì...)

A. cheap to run. (rẻ để vận hành)

B. free. (miễn phí)

C. expensive to run. (đắt để tiến hành)

2. Alice's school...

(Trường của Alice...)

A. reuses rainwater. (tái sử dụng nước mưa)

B. recycles newspapers. (tái chế giấy)

C. turns off lights. (tắt đèn)

3. Her school also uses...

(Trường của cô ấy cũng sử dụng...)

A. hydropower. (thủy điện)

B. natural gas. (khí ga tự nhiên)

C. wind power. (năng lượng gió)

4. Alice says wind power...

(Alice nói năng lượng gió...)

A. is cheap. (rẻ)

B. is free. (miễn phí)

C. needs a lot of wind. (cần nhiều gió)

5. Her school gets... from wind power.

(Trường cô ấy nhận ... từ năng lượng gió.)

A. 15%

B. 20%

C. 30%

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.

(Nghe lại và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

 

T

F

1. Mr Lam says we use energy for cooking, heating and lighting.

   

2. Linh always turns off the lights when going out.

   

3. Linh turns off electrical appliances when not using them.

   

4. Minh uses low energy light bulbs at his house.

   

5. Minh uses solar energy to cook meals.

   
Xem lời giải >>