Đề bài

Speaking

4. Look at the table. Work in pairs. Ask and answer questions about the film Kungfu Boy.

(Nhìn vào bảng. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về phim "Cậu bé Kungfu".)

Film's name 

(Tên phim)

Kungfu Boy

Director 

(Đạo diễn)

John Stevenson

Type of film 

(Thể loại phim)

Comedy 

(hài kịch)

Main actor / actress 

(Nam/ Nữ diễn viên chính)

Bruce Wane

Main content 

(Nội dung chính)

About a very big boy who saves his town and becomes a hero

(Về một cậu bé rất to đã cứu thị trấn của mình và trở thành anh hùng)

Reviews 

(Đánh giá)

Funny and interesting

(Hài hước và thú vị)

Time 

(Thời gian)

4.30 pm. and 8.30 p.m. daily

(4:30 chiều - 8:30 tối mỗi ngày)

Place 

(Địa điểm)

Ngoc Khanh Cinema

(Rạp chiếu phim Ngọc Khánh)

Example:

A: How about seeing a film this evening?

(Tối nay đi xem phim nhé?)

B: That's a great idea. What film shall we see?

(Ý kiến hay đó. Chúng ta xem phim gì đây?)

A: Kungfu Boy.

B: What kind of film is it? 

(Nó thuộc thể loại phim gì?)

Lời giải chi tiết :

A: How about seeing a film this evening? 

(Tối nay cùng xem một bộ phim thì sao nhỉ?)

B: That's a great idea. What film shall we see? 

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta sẽ xem bộ phim nào?)

A: Kungfu Boy. 

(Cậu bé Kungfu.)

B: What kind of film is it? 

(Đó là loại phim gì?)

A: It is a comedy. 

(Đó là phim hài.)

B: Who are its main actor and director?

 (Diễn viên chính và đạo diễn của nó là ai?)

A: It stars Bruce Wane and was directed by John Stevenson. 

(Phim có sự tham gia của Bruce Wane và do John Stevenson đạo diễn. )

B: What is the main content?

(Nội dung chính là gì?)

A: It is about a very big boy who saves his town and becomes a hero. 

(Phim kể về một cậu bé rất lớn đã cứu thị trấn của mình và trở thành một anh hùng.)

B: How about reviews of that film? 

(Thế còn đánh giá về bộ phim đó thế nào?)

A: People say that it is very funny and interesting. 

(Mọi người nói rằng nó rất hài hước và thú vị.)

B: So, when and where we can watch it?

(Vậy, chúng ta có thể xem nó khi nào và ở đâu?)

A: We can watch it daily from 4.30 p.m. to 8.30 p.m. at Ngoc Khanh Cinema. 

(Chúng ta có thể xem nó hàng ngày từ 4:30 chiều đến 8h30 tối tại Rạp phim Ngọc Khánh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

In pairs: Name three movies you like and say why you like them. What are different types of movie you can watch?

(Làm theo cặp: Kể tên 3 bộ phim bạn thích và nói tại sao bạn thích. Những loại phim khác nhau nào bạn có thể xem?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

c. In pairs: Would you like to watch this movie? Why (not)?

(Làm theo cặp: Bạn muốn xem phim này không? Tại sao (không)?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. You're talking about your favorite movies. In pairs: Ask your partner the following questions.

(Bạn đang nói về bộ phim yêu thích. Làm theo cặp: Hỏi bạn mình những câu hỏi dưới đây.)

• What's your favorite movie? (Bộ phim yêu thích của bạn là gì?)

• What happens in the movie? (Bộ phim đó diễn biến ra sao?)

• What kind of movie is it? (Thể loại của bộ phim đó là gì?)

• What's the best part of the movie? (Phần hay nhất của bộ phim là gì?)

• Where and when is it set? (Bối cảnh phim diễn ra ở đâu và khi nào?)

• Who'll like this movie? (Ai sẽ thích bộ phim này?)

• Who's the star? (Ai là ngôi sao/ diễn viên?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in pairs. Ask and answer about a type of film. Use some of the adjectives in 4.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu về một thể loại phim. Sử dụng một số tính từ trong bài tập 4.)

Example:

A: Do you like documentaries? (Bạn có thích phim tài liệu không?)

B: No, I don't. (Mình không.)

A: Why not? (Tại sao vậy?)

B: I think they're boring. (Mình nghĩ chúng rất nhàm chán.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

 3. Work in pairs. Ask and answer questions about a film you saw recently.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một bộ phim bạn đã xem gần đây.)

Example:

A: What film did you see recently? 

(Bộ phim mà bạn đã xem gần đây là gì?)

B: Skyfall. 

(Skyfall.)

A: What do you think of it? 

(Bạn nghĩ sao về nó?)

B: It's too violent. 

(Nó quá bạo lực.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Report your results to the class.

(Trình bày kết quả của bạn trước cả lớp.)

Example:

In our survey we interviewed three members: Lan,... and... Lan likes comedies best. Her favourite comedy is...

(Trong cuộc khảo sát, chúng mình đã phỏng vấn ba thành viên: Lan,... và... Lan thích phim hài nhất. Bộ phim hài yêu thích của cô ấy là...)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Reading

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do you like fantasies? Why or why not? 

(Bạn có thích phim viễn tưởng không? Tại sao bạn thích hoặc tại sao bạn không thích?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 5. Work in groups. Take turns to talk about the film Kungfu Boy.

(Làm việc nhóm. Lần lượt nói về bộ phim "Cậu bé Kungfu".)

Example:

Kungfu Boy is on at... at... p.m. It's a(n)... about....

Xem lời giải >>
Bài 9 :

YOUR FAVOURITE FILM (phim yêu thích của bạn)

 Work in groups. 

(Làm việc theo nhóm.)

1. Choose one of your favourite films and design a poster for it, including:

(Chọn một trong những bộ phim yêu thích của bạn và thiết kế áp phích cho bộ phim đó, bao gồm các thông tin sau:)

- name of the film (tên phim)

- type of film (thể loại phim)

- its director and main actors / actresses (đạo diễn và các nam diễn viên / nữ diễn viên chính)

- a short summary (tóm tắt ngắn nội dung phim)

- your overall opinion about the film (ý kiến chung của bạn về bộ phim)

- the showtime and cinema (thời gian chiếu và chiếu tại rạp chiếu phim nào)

- pictures or photos to illustrate the film (hình ảnh hoặc ảnh chụp để minh họa cho bộ phim)

2. Organise them into an exhibition.

(Tổ chức thành một buổi triển lãm.)

3. Vote for the best poster.

(Bình chọn cho áp phích tốt nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

What do you like / dislike about a comedy?

(Bạn thích / không thích điều gì ở một bộ phim hài?)

Xem lời giải >>