Đề bài

Xác định các dấu “<”, “>” thích hợp cho ?:

a) 3 . (- 5) ? 0;

b) (- 3) . (- 7) ? 0;

c) (- 6) . 7 ? (- 5) . (- 2).

Phương pháp giải

a) Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0.

b) Số nguyên dương luôn lớn hơn 0.

c) Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

Chú ý: Tích của hai số nguyên âm là số nguyên dương.

Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) 3 . (- 5) < 0

b) (- 3) . (- 7) > 0

c) (- 6) . 7 < (- 5) . (- 2)

Xem thêm : SGK Toán 6 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n .(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho 15 số có tính chất tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thay mỗi dấu "?" bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (h.3.18).

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.

20.(+50 000) + 4.( - 40 000) = ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a) \(\left( { - 3} \right).7\)

b) \(\left( { - 8} \right).\left( { - 6} \right)\)

c) \(\left( { + 12} \right).\left( { - 20} \right)\)

d) \(24.\left( { + 50} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tích 213.3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:

a) \(\left( { - 213} \right).3\)

b) \(\left( { - 3} \right).213\)

c) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 213} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) \(\left( { + 4} \right).\left( { - 8} \right)\) với 0

b) \(\left( { - 3} \right).4\) với 4

c) \(\left( { - 5} \right).\left( { - 8} \right)\) với \(\left( { + 5} \right).\left( { + 8} \right)\)

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thực hiện phép tính:

a) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right)\left( { - 5} \right).4\)

b) \(3.2.\left( { - 8} \right).\left( { - 5} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một kho lạnh đang ở nhiệt độ \(8^\circ C\), một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi \(2^\circ C\). Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.

20.(+50 000) + 4.( - 40 000) = ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính:

a) 21 . (- 3);

b) (- 16 ) . 5;

c) 12 . 20;

d) (- 21) . (- 6).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm số thích hợp ở ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính:

a) \({10^{10}}.\left( { - {{10}^4}} \right)\);

b) \(\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) + {2^5}\);

c) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) - {3^4}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính 8 . 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:

a) (- 8) . 25;          b) 8 . (- 25);           c) (- 8) . (- 25).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x, biết x = - 8;

b) – 7y, biết y = 6;

c) – 8z – 15, biết z = - 4.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Dùng máy tính cầm tay để tính:

23 . (- 49);            (- 215) . 207;          (- 124) . (- 1023).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Công ty An Bình có lợi nhuận ở mỗi tháng trong 4 tháng đầu năm là – 70 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 60 triệu đồng. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là bao nhiêu tiền? 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính tích 115. 8. Từ đó suy ra các tích sau:

a) (- 115). 8;     b) 115. (-8);     c) (-115). (-8)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh mỗi tích sau với 0:

a) 287. 522;       b) (-375). 959;       c) (-278). (-864)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

So sánh:

a) (+32).(-25) với (-7).(-8);

b) (-44).(-5) với (-11).(-20);

c) (-24).(+25) với (+30).(-21).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:

a) Tích a. b là một số nguyên dương?

b) Tích a. b là một số nguyên âm?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Điền các số thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng sau:

x

-28

55

-27

-25

0

-364

-1

-532

y

15

-8

-35

-280

-653

1

293

-1

x. y

?

?

?

?

?

?

?

?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một xí nghiệp may chuyển đổi may mẫu quần áo kiểu mới. Biết rằng số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với mẫu cũ. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, số vải dùng để may 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm bao nhiêu đề - xi – mét?

a) x = 18;

b) x = -7.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tìm x, nếu (38 – x). (x + 25) = 0.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) (+5). (-9) với 0;

b) (-6).7 với 7

c) (-15) . (-8) với (+15) . (+8)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 50 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng được +5 điểm, với mỗi câu trả lời sai được -3 điểm và 0 điểm cho mỗi câu hỏi chưa trả lời. Tính số điểm của một học sinh đạt được khi đã trả lời được 35 câu đúng, 10 câu sai và 5 câu chưa trả lời được.

Xem lời giải >>