Đề bài

Theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương, giá bán lẻ điện sinh hoạt từ ngày 20/3/2019 sẽ dao động trong khoảng từ 1 678 đồng đến 2 927 đồng mỗi kWh tuỳ bậc thang. Dưới đây là bảng so sánh giá điện trước và sau khi điều chinh (không tính thuế VAT):

 

a) Trong tháng 02/2019, gia đình bác Vân tiêu thụ 540kWh. Gia đình bác Vân phải trả bao nhiêu tiền?

b) Nếu tháng 4/2019, gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540kWh thì theo giá mới, số tiền phải trả tăng lên bao nhiêu?

Phương pháp giải

a) Tiền điện tháng 02/2019 được tính theo giá cũ.

540kW là điện bậc 6 và được tính theo giá cũ như sau:

T=50 số bậc 1 x 1549+50 số bậc 2 x 1600

+100 số bậc 3 x 1858+100 số bậc 4 x 2340

+100 số bậc 5 x 2615 + (540 - 400) số bậc 6 x 2701.

b) Tiền điện tháng 04/2019 được tính theo giá mới.

540kW là điện bậc 6 và được tính theo giá mới như sau:

T=50 số bậc 1 x 1678+50 số bậc 2 x 1734

+100 số bậc 3 x 2014+100 số bậc 4 x 2536

+100 số bậc 5 x 2834 + (540 - 400) số bậc 6 x 2927.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Trong tháng 02/2019 gia đình bác Vân vẫn thanh toán tiền điện theo giá cũ.

Vì gia đình bác Vân tiêu thụ 540kWh là điện bậc 6 nên gia đình bác Vân phải trả theo 6 mức sử dụng điện sinh hoạt.

Do đó để tính giá tiền điện gia đình bác Vân phải trả, ta tính giá tiền trong từng bậc tiêu thụ rồi lấy tổng tất cả, ta được giá tiền bác Vân phải trả.

Giá tiền điện bậc 1 (50 kWh từ kWh thứ 1 đến 50):  

1 549 . 50 = 77 450 (đồng)

Giá tiền điện bậc 2 (50 kWh từ kWh thứ 51 đến 100): 

1 600 . 50 = 80 000 (đồng)

Giá tiền điện bậc 3 (100 kWh từ kWh thứ 101 đến 200):

1 858 . 100 = 185 800 (đồng)

Giá tiền điện bậc 4 (100 kWh từ kWh thứ 201 đến 300):

2 340 . 100 = 234 000 (đổng)

Giá tiền điện bậc 5 (100 kWh từ kWh thứ 301 đến 400)

2 615 . 100 = 261 500 (đồng)

Ở bậc 6, nhà bác Vân tiêu thụ số kWh điện là: 

540 – 400 = 140 (kWh)

Giá tiền điện bậc 6 (140 kWh từ kWh thứ 401 đến 540)

2 701 . 140 = 378 140 (đồng)

Tổng số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong tháng 02/2019 là: 

77 450 + 80 000 + 185 800 + 234 000 + 261 500 + 378 140 = 1 216 890 (đồng)

Vậy trong tháng 02/2019, gia đình bác Vân tiêu thụ 540 kWh thì gia đình bác Vân phải trả 1 216 890 đồng. 

b) Trong tháng 04/2019, gia đình bác Vân phải thanh toán tiền điện theo giá mới.

Vì gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540kWh là điện bậc 6 nên gia đình bác Vân phải trả theo 6 mức sử dụng điện sinh hoạt.

Do đó, ta cần tính tiền trong từng mức theo giá mới:

Giá tiền điện bậc 1 (50 kWh từ kWh thứ 1 đến 50):  

1 678 . 50 = 83 900 (đồng)

Giá tiền điện bậc 2 (50 kWh từ kWh thứ 51 đến 100): 

1 734 . 50 = 86 700 (đồng)

Giá tiền điện bậc 3 (100 kWh từ kWh thứ 101 đến 200):

2 014 . 100 = 201 400 (đồng)

Giá tiền điện bậc 4 (100 kWh từ kWh thứ 201 đến 300):

2 536 . 100 = 253 600 (đổng)

Giá tiền điện bậc 5 (100 kWh từ kWh thứ 301 đến 400)

2 834 . 100 = 283 400 (đồng)

Ở bậc 6, nhà bác Vân tiêu thụ số kWh điện là: 

540 – 400 = 140 (kWh)

Giá tiền điện bậc 6 (140 kWh từ kWh thứ 401 đến 540)

2 927 . 140 = 409 780 (đồng)

Tổng số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong tháng 04/2019 là: 

83 900 + 86 700 + 201 400 + 253 600 + 283 400 + 409 780 = 1 318 780 (đồng) 

Vậy nếu tháng 4/2019, gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540 kWh thì theo giá mới, số tiền phải trả tăng lên 1 318 780 đồng. 

Xem thêm : SGK Toán 6 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

  • A.

    \(8\)   

  • B.

    \(79\)          

  • C.

    \(9\)          

  • D.

    \(5\)

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

  • A.

    \(11\)   

  • B.

    \(250\)          

  • C.

    \(10\)  

  • D.

    \(20\)

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    \(9875\)   

  • B.

    \(9876\)  

  • C.

    \(9877\)   

  • D.

    \(9878\)   

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày \(1329\) trang, ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(4209\)

  • C.

    \(1329\)

  • D.

    \(2658\)

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Kết quả của phép tính \(123.456456 - 456.123123\) có chữ số tận cùng là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(5\)

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 32:8 = 48\).

  • A.

    \(53\)

  • B.

    \(416\)

  • C.

    \(52\)

  • D.

    \(58\)

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35
Xem lời giải >>

Bài 8 :

Tìm x biết 124+x=217

  • A.

    39

  • B.

    93

  • C.

    341

  • D.

    99

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Tìm \(x\) biết \(250 - x = 15\)

  • A.

    \(x = 235\)

  • B.

    \(x = 265\)

  • C.

    \(x = 245\)

  • D.

    \(x = 255\)

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Cho \(x - 56 = 40\). Giá trị của \(x\) bằng

  • A.

    16

  • B.

    60

  • C.

    96

  • D.

    40

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Giá tiền của một chiếc bút màu xanh và màu đỏ cùng loại đều có giá là 5 nghìn đồng. Minh mua 5 chiếc bút màu xanh và 7 chiếc bút màu đỏ. Minh mua hết số tiền là:

  • A.

    5.5 nghìn đồng

  • B.

    \(5.\left( {5 + 7} \right)\) nghìn đồng

  • C.

    \(5.7\) nghìn đồng

  • D.

    \(5.5 + 7\) nghìn đồng

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Tính:

a) 63 548 + 19 256

b) 129 107 - 34 693

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 - x = 15

c) x - 56 = 4

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91                 

b) 2 059: 17.

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém số dân Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Đặt tính chia tìm tích, thương và số dư (nếu có)

a) 21 759 . 1 862;

b) 3 789 : 231;

b) 9 848 : 345.

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng.

a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

b) Tối Chủ nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

c) Tối thứ Hai, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được?

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 678 đồng/số;
Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 734 đồng/số;
Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến số 200) là 2 014 đồng/số.

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a, b, c. Tính giá trị của biểu thức đó khi a = 5cm; b = 4cm; c = 3cm.

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Thực hiện các phép chia 196 :7 và 215 : 18.

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có).

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Thực hiện các phép chia sau:

a) 945:45;            b) 3 121:51 

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Giải bài toán mở đầu:  Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 52) . 16 = 0

  • A.

     0

  • B.

     16

  • C.

     52

  • D.

     36

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Tính một cách hợp lí:

a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029

b) 30.40.50.60 

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?

Viết kết quả phép chia dạng a = b.q+ r, với 0\( \le \) r < b.

a) 144: 3;          b) 144: 13;        c) 144: 30.

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Tim các số tự nhiên và biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:

a) 1 298 = 354q + r (0 \( \le \) r < 354);

b) 40 685 = 985q + r (0 \( \le \) r < 985).

Xem lời giải >>