Đề bài

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \({3^4}{.3^5}\);     \({16.2^9}\);    \(16.32\);

b) \({12^8}:12\);  \(243:{3^4}\);  \({10^9}:10000\).

c) \({4.8^6}{.2.8^3}\);  \({12^2}{.2.12^3}.6\);  \({6^3}{.2.6^4}.3\).

Phương pháp giải

a)

- Đưa các thừa số trong tích chưa có dạng lũy thừa về dạng lũy thừa.

- Sử dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

b)

- Đưa các thừa số trong tích chưa có dạng lũy thừa về dạng lũy thừa.

- Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

c)

- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các thừa số không là lũy thừa với nhau.

- Nhân các thừa số đó đưa về các lũy thừa.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

Ta có: \({3^4}{.3^5} = {3^{4 + 5}} = {3^9}\);     

Ta có: \(16 = 2.2.2.2 = {2^4}\).

\(\Rightarrow\) \({16.2^9} = {2^4}{.2^9} = {2^{4 + 9}} = {2^{13}}\); 

Ta có: \(32 = 2.2.2.2.2 = {2^5}\)

\(\Rightarrow\) \(16.32 = {2^4}{.2^5} = {2^{4 + 5}} = {2^9}\)

b)

\({12^8}:12 = {12^8}:{12^1} = {12^{8 - 1}} = {12^7}\);

Ta có: \(243 = 3.3.3.3.3 = {3^5}\)

\(\Rightarrow 243:{3^4} = {3^5}:{3^4} = {3^{5 - 4}} = {3^1} = 3\).

Ta có: \(10000 = {10^4}\)

\(\Rightarrow\)\({10^9}:10000 = {10^9}:{10^4} = {10^{9 - 4}} = {10^5}\)

c)

\(\begin{array}{l}{4.8^6}{.2.8^3} = {4.2.8^6}{.8^3}\\ = \left( {4.2} \right){.8^6}{.8^3}\\ = {8.8^6}{.8^3}\\ = {8^1}{.8^6}{.8^3}\\ = {8^{1 + 6 + 3}} = {8^{10}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{12^2}{.2.12^3}.6\\ = {12^2}{.12^3}.\left( {2.6} \right)\\ = {12^2}{.12^3}.12\\ = {12^{2 + 3 + 1}} = {12^6}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{6^3}{.2.6^4}.3\\ = {6^3}{.6^4}.\left( {2.3} \right)\\ = {6^3}{.6^4}.6\\ = {6^{3 + 4 + 1}}\\ = {6^8}\end{array}\)

Loigiaihay.com

Xem thêm : SGK Toán 6 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \(25. 10^5\) tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một luỹ thừa của 7:

\(7^2.7^3 = (7.7). (7.7.7) = ?\)

b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:

a) 53.57;               b) 24 . 28. 29;           c) 102. 104. 106. 108

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.

a) \({3.3^3}\)

b) \({2^2}{.2^4}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: \({3^3}{.3^4};\,\,{10^4}{.10^3};\,\,{x^2}.{x^5}.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

So sánh:

a) \({3^2}\) và 3.2;

b) \({2^3}\) và \({3^2}\);

c) \({3^3}\) và \({3^4}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

So sánh: \({2^3}{.2^4}\) và \({2^7}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \({2^5}.64\);

b) \({20.5.10^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các số tự nhiên a, m, n khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

So sánh:

a)     2200. 2100 và 3100. 3100;               b) 2115 và 275 . 498

c) \(3^{39}\) và \(11^{21}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm chữ số tận cùng của kết quả của mỗi phép tính sau:

a)     5410 ;                                        b) 4915 ;

c) 1120 + 11921+ 2 00022 ;               d) 13833 – 202014.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Theo các nhà khoa học mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \({25.10^5}\) tế bào hồng cầu. Hãy tính xem mỗi giờ bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra.

Xem lời giải >>
Bài 13 : Chọn cách tính đúng là:
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?

Xem lời giải >>