Đề bài

Để mô tả chuyển động của một vật, như chiếc ca nô ở hình bên, người ta có thể sử dụng những cách nào?

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức đã học

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Để mô tả chuyển động của một vật, người ta có thể biểu diễn chuyển động thông qua đồ thị quãng đường – thời gian.

Xem thêm : SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Theo em làm thế nào để có thể xác định được quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng công thức s = vt?
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy dựa vào Bảng 10.1 để trả lời các câu hỏi sau:

Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu km/h?
Xem lời giải >>
Bài 3 : Trong khoảng thời gian nào thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi?
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Xác định các điểm E và G ứng với các thời điểm 5h và 6h và vẽ các đường nối hai điểm D và E, hai điểm E và G trong Hình 10.2. Nhận xét về các đường nối này.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Từ đồ thị ở Hình 10.2:

a) Mô tả lại bằng lời chuyển động của ô tô trong 4h đầu.

b) Xác định tốc độ của ô tô trong 3h đầu.

c) Xác định quãng đường ô tô đi được sau 1h30min từ khi khởi hành.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Lúc 6h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục cùng các bạn. Trong 15 min đầu, A đi thong thả được 1000 m thì gặp B. A đứng lại nói chuyện với B trong 5 min. Chợt A nhớ ra là các bạn hẹn mình bắt đầu tập thể dục ở công viên vào lúc 6h30min nên vội vã đi nốt 1000 m còn lại và đến công viên vào đúng lúc 6h30min.

a) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của bạn A trong suốt hành trình 30 min đi từ nhà đến công viên.

b) Xác định tốc độ của bạn A trong 15 min đầu và 10 min cuối của hành trình.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bảng sau ghi thời gian và quãng đường chuyển động của một người đi xe đạp trên một đường thẳng.

Thời gian (h)

1

2

3

4

5

Quãng đường (km)

15

30

45

45

45

 Bảng này cho biết, sau những khoảng thời gian là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, người đi xe đạp đi được các quãng đường tương ứng là 15 kilomet, 30 kilomet, 45 kilomet. Sau đó quãng đường không đổi, người này dừng lại. Ngoài cách mô tả này, còn cách mô tả nào khác không?
Xem lời giải >>
Bài 8 : Trong một giây đầu tiên một vật đứng yên tại một vị trí. Trong 2 giây tiếp theo vật đi được 4 m trên một đường thẳng. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của vật trong khoảng thời gian trên.
Xem lời giải >>
Bài 9 : Từ đoạn đồ thị BC ở hình 8.2, em hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 3s đến 6s vật tiếp tục chuyển động hay đứng yên?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.

Từ đồ thị tìm:

+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5s.

+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.

Đoạn đồ thị nào cho biết vật không chuyển động?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km.

b) Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km.

c) Dự đoán vào lúc 9 h, ca nô sẽ đi đến vị trí cách bến bao nhiêu km. Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nêu nhận xét về đường nối các điểm O, A, B, C, D trên Hình 9.2 (thẳng hay cong, nghiêng hay nằm ngang).

Xem lời giải >>
Bài 13 : Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người này

Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi bộ

t (h)

0

0,5

1

1,5

2

s (km)

0

2,5

5

7,5

10

 
Xem lời giải >>
Bài 14 : Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường – thời gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Từ đồ thị ở Hình 9.3, hãy nêu cách tìm:

a) Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60 km.

b) Tốc độ của ca nô

Xem lời giải >>
Bài 16 : Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường – thời gian có ưu điểm gì?
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp trong hình dưới, hãy:

a) Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t tương ứng của người này.

b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp nói trên.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:

a) Sau 50 giây, xe đi được bao nhiêu mét?

b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát các đồ thị quãng đường – thời gian ở hình dưới đây để hoàn thành thông tin trong bảng, bằng cách ký hiệu a, b hoặc c vào cột đồ thị sao cho phù hợp với mô tả chuyển động.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?

A. Thời gian chuyển động.

B. Quãng đường đi được.

C. Tốc độ chuyển động

D. Hướng chuyển động.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là:

 

A. 20 m/s.

B. 8 m/s.

C. 0,4 m/s.

D. 2,5 m/s.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến chạm B, cách A 80 km.

a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.

b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B.

c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ.

Thời gian (s)

Quãng đường (m)

0

0

10

14

20

28

30

42

40

56

50

70

60

84

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.

a) Tính tốc độ bơi của con rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.

b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.

a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.

b) Tính tốc độ của mỗi xe.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.

                                   

a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?

b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trên đường phố vào giờ cao điểm trong hành trình dài 4 phút.

                       

a) Mô tả các giai đoạn chuyển động của ô tô trên đồ thị.

b) Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình.

c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn nào là lớn nhất?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.

t(min)

0

5

10

15

20

\({s_A}(km)\)

0

1

2

3

4

\({s_B}(km)\)

0

0,5

1

1,5

2

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.

a) Hãy tính tốc độ của vật trên từng giai đoạn OA, AB, BC và CD.

b) Trong giai đoạn nào, vật chuyển động nhanh nhất?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100m kể từ khi xuất phát.

Quãng đường (m)

0

10,0

25,0

45,0

65,0

85,0

105,0

Thời gian (s)

0,0

2,0

4,0

6,0

8,0

10,0

12,0

a) Sử dụng dữ liệu đã cho, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vận động viên.

b) Hãy sử dụng đồ thị đã vẽ để trả lời các câu hỏi sau:

  • Vận động viên đã đi được bao xa trong 1,0 s đầu tiên?
  • Xác định tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.
  • Vận động viên cần thời gian bao lâu để hoàn thành 100 m?
Xem lời giải >>