a) Nhân hai số nguyên dương
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương.
Hãy thực hiện các phép tính sau:
\(\left( { + 3} \right)\left( { + 4} \right) = 3.4 = ?\)
\(\left( { + 5} \right).\left( { + 2} \right) = 5.2 = ?\)
b) Nhân hai số nguyên âm
Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

a) Thực hiện nhân hai số nguyên dương
b) Quan sát phép tính đã cho và dự đoán kết quả của các phép tính
a)
\(\left( { + 3} \right)\left( { + 4} \right) = 3.4 = 12\)
\(\left( { + 5} \right).\left( { + 2} \right) = 5.2 = 10\)
b)
Các tích liên tiếp tăng 5 đơn vị nên \(\left( { - 1} \right).\left( { - 5} \right) = 5\) và đến tích cuối cùng là \(\left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right) = 10\).

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nhân hai số cùng dấu:
a) (-298). (-4); b) (-10). (-135).
Bài 2 :
Cho P = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)
a) Xác định dấu của tích P.
b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?
Bài 3 :
Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.
Bài 4 :
Dựa vào nhận xét ở HĐ3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7).
Bài 5 :
Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12).(-12); b) (-137) (-15).
Bài 6 :
Tính các tích sau:
\(a = \left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)\)
\(b = \left( { - 15} \right).\left( { - 6} \right)\)
\(c = \left( { + 3} \right).\left( { + 2} \right)\)
\(d = \left( { - 10} \right).\left( { - 20} \right)\)
Bài 7 :
a) Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối.

b) So sánh \(\left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right)\) và 3.2
Bài 8 :
Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) \( - 6x - 12\) với \(x = - 2\);
b) \( - 4y + 20\) với \(y = - 8\).
Bài 9 :
Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích?
Bài 10 :
Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?
Bài 11 :
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b > 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Bài 12 :
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b < 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Bài 13 :
Nhân hai số cùng dấu:
a) ( -298).(-4);
b) (-10). (-135).
Bài 14 :
Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?
Bài 15 :
Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
\(-210\)
\(210\)
\(-47\)
\(37\)
Bài 16 :
Giá trị của biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\) tại \(x = - 1\) là:
\(-12\)
\(12\)
\(-2\)
\(2\)
Bài 17 :
Tính giá trị của biểu thức \(\left( { - 5} \right)x + \left( { - 6} \right)y\) với \(x = - 6;\,y = - 7\).
\(-72\)
\(72\)
\(-80\)
\(80\)
Bài 18 :
Khi \(x = - 12\), giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 7} \right)\) là số nào trong bốn số sau:
\(-100\)
\(100\)
\(-96\)
\(-196\)
Bài 19 :
Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
\(-210\)
\(210\)
\(-47\)
\(37\)
Bài 20 :
Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20\). Tìm \(x\):
\(8\)
\(-5\)
\(-2\)
Một kết quả khác