Đề bài

Đọc trước văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tìm hiểu thêm các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh và giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân ta để hiểu hơn hoàn cảnh ra đời, mục đích, ý nghĩa của văn bản.

Phương pháp giải

Đọc kỹ văn bản và tìm hiểu thêm thông tin về hoàn cảnh ra đời, tác giả Hồ Chí Minh.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đôi nét về tác giả Hồ Chí Minh:

- Hồ Chí Minh (1890-1969), quê tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- Người là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam, người đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh và giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội

- Hồ Chí Minh là một nhà thơ lớn của dân tộc và là Danh nhân văn hóa thế giới

- Sự nghiệp sáng tác: Hồ Chí minh sáng tác nhiều thể loại, để lại một khối lượng tác phẩm lớn

+ Văn chính luận: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến…

+ Truyện, kí: Vi hành, Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu

+ Thơ: Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh…

Đôi nét về tác phẩm:

- Bài văn trích trong Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam (tên gọi từ năm 1951 đến năm 1976 của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay)

- Tên bài do người soạn sách đặt.

Cách 2

- Tác giả: Hồ Chí Minh sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, Người là nhà yêu nước và nhà cách mạng vĩ đại, nhà hoạt động lỗi lạc của phong trào quốc tế.

- Sự nghiệp sáng tác:

+ Văn chính luận: các bài báo đăng trên báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Tuyên ngôn độc lập, Bản án chế độ thực dân Pháp, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước

+ Truyện và kí: truyện ngắn viết bằng tiếng pháp đăng trên các báo ở Pa-ri (Lời than vãn của bà Trưng Trắc, Vi hành, Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu), Nhật kí chìm tàu

+ Thơ ca: Nhật kí trong tù, chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc và trong kháng chiến chống Pháp (Ca binh lính ca, Ca sợi chỉ...)

- Đặc điểm thơ văn: Văn thơ Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá, là một bộ phận gắn bó hữu cơ với sự nghiệp cách mạng vĩ đại của Người. Văn thơ của Người có tác dụng to lớn đối với quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam, đồng thời có vị trí đặc biệt quan trọng trong lịch sử và đời sống tinh thần của dân tộc

- Giai đoạn chống thực dân Pháp (1946 – 1954): Đây là giai đoạn kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám: “Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược – Giành thống nhất và độc lập”. Và cũng trong giai đoạn này chúng ta tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, dựa vào sức mình là chính, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài.

Cách 3

- Tác giả:

+ Hồ Chí Minh - Tiểu sử, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật

+ Góp phần tìm hiểu Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Nguyễn Thành, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh

+ President Hồ Chí Minh and The Capital of Hà Nội, Nhà xuất bản Thế Giới

- Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam:

+ Sau Cách mạng tháng Tám, chủ tịch Hồ Chí Minh công bố Tuyên ngôn Độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Nhưng thực dân Pháp từ lâu đã có ý đồ xâm lược trở lại Đông Dương. Quân Pháp đã theo gót quân Anh vào miền Nam và gây hấn đánh chiếm Nam Bộ, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam bắt đầu.

+ Vào thời điểm này, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đang đứng trước muôn vàn khó khăn, không thể tiến hành một cuộc chiến tranh quy mô cả nước với thực dân Pháp. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng chủ trương hòa hoãn nhân nhượng, cố gắng giải quyết cuộc xung đột Pháp - Việt bằng con đường hòa bình và đã trì hoãn được cuộc chiến tranh để có thời gian chuẩn bị lực lượng.

+ Không từ bỏ ý đồ xâm lược, Pháp ngày càng lấn tới đòi nhân dân Việt Nam hạ vũ khí đầu hàng. Khả năng hòa hoãn không còn, với tinh thần "Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ", đêm 19/12/1946, theo lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung Ương Đảng, cả nước đéng lên kháng chiến. Cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu.

Xem thêm : Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có xuất xứ từ đâu?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kì nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Bác Hồ viết về lòng yêu nước của nhân dân ta trong thời kì nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nội dung văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Văn bản inh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề gì của đời sống xã hội? Nhan đề văn bản có liên quan đến vấn đề ấy như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Mục đích của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Vai trò của phần (1) văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần 2 văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có tác dụng gì?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng trong phần 2văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nội dung chính của phần (3) văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề gì? Câu văn nào ở phần (1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Xác định nội dung chính của từng phần trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hãy dẫn ra một số ví dụ về ý kiến, lí lẽ và các bằng chứng được tác giả nêu lên trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta theo mẫu sau:

Ý kiến

M) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước

Lí lẽ

Bằng chứng (dẫn chứng)

M) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

M) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đọc phần (2) văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta và cho biết:

a) Các bằng chứng trong phần này được sắp xếp theo trình tự nào?

b) Mô hình liệt kê theo mẫu câu: “Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được điều gì?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Theo em, mục đích của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì? Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Qua văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, em học được gì về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội (lựa chọn vấn đề nghị luận, bố cục bài viết, lựa chọn và nêu bằng chứng, diễn đạt...)?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Vì sao văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là văn bản nghị luận xã hội?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nội dung chính của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Xác định nội dung chính của từng phần trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Đọc phần (2) văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta và cho biết:

a) Các bằng chứng trong phần này được sắp xếp theo trình tự nào?

b) Mô hình liệt kê theo mẫu câu: “Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được điều gì?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Theo em, mục đích của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì? Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Đọc đoạn trích Tinh thần yêu nước của nhân dân ta và thực hiện các yêu cầu:

a) Đoạn trích tập trung triển khai nội dung chính nào?

b) Dẫn ra mốt ố câu nêu lên lí lẽ và dẫn chứng của tác giả viết trong đoạn trích trên

c) Câu văn “Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.” muốn khẳng định điều gì?

Xem lời giải >>