Rút gọn các phân số sau:\(\frac{{24}}{{108}};\,\,\frac{{80}}{{32}}\)
Chia cả tử và mẫu cho một ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số. Tiếp tục quy trình đó đến khi không rút gọn được nữa. Khi đó ta được phân số tối giản.
Chú ý: Để nhanh gọn, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng. Khi đó, ta thu được phân số tối giản.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{24}}{{108}} = \frac{{24:12}}{{108:12}} = \frac{2}{9};\\\frac{{80}}{{32}} = \frac{{80:16}}{{32:16}} = \frac{5}{2}\end{array}\)
Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{{28}}{{42}};\,\,\frac{{60}}{{135}};\,\,\frac{{288}}{{180}}\).
Bài 2 :
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản \(\frac{{60}}{{72}};\frac{{70}}{{95}};\frac{{150}}{{360}}\).
Bài 3 :
Phân số \(\frac{4}{9}\) bằng các phân số nào trong các phân số sau: \(\frac{{48}}{{108}};\frac{{80}}{{180}};\frac{{60}}{{130}};\frac{{135}}{{270}}\).
Bài 4 :
a) Tìm ƯCLN(4,9).
b) Có thể rút gọn phân số \(\frac{4}{9}\) được nữa không?
Bài 5 :
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất)
a) \(\frac{{28}}{{36}}\);
b) \(\frac{{63}}{{90}}\);
c) \(\frac{{40}}{{120}}\)
Bài 6 :
Hai phân số \(\frac{{60}}{{135}}\)và \(\frac{4}{9}\) có bằng nhau không? Hãy giải thích.
Bài 7 :
Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản.
a)\(\frac{{21}}{{36}}\);
b)\(\frac{{23}}{{73}}\)
Bài 8 :
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) \(\frac{{12}}{{24}};\frac{{13}}{{39}};\frac{{35}}{{105}}\)
b) \(\frac{{120}}{{245}};\frac{{134}}{{402}};\frac{{213}}{{852}}\)
c) \(\frac{{234}}{{1170}};\frac{{1221}}{{3663}};\frac{{2133}}{{31995}}\)
Bài 9 :
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\frac{{50}}{{85}};\)
b) \(\frac{{23}}{{81}}.\)
Bài 10 :
Phân số nào sau đây là phân số tối giản?
A. \(\frac{{12}}{{20}}\)
B. \(\frac{{25}}{{40}}\)
C. \(\frac{{22}}{{81}}\)
D. \(\frac{{123}}{{345}}\).
Bài 11 :
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):
a) \(\frac{{24}}{{146}};\)
b) \(\frac{{64}}{{92}};\)
c) \(\frac{{27}}{{63}};\)
d) \(\frac{{55}}{{185}}\);
e)\(\frac{{51}}{{150}}\) ;
g) \(\frac{{64}}{{156}}\).
Bài 12 :
Xét xem các phân số sau đã tối giản hay chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
a) \(\frac{{15}}{{17}}\);
b) \(\frac{{70}}{{105}}\).
Bài 13 :
Các phân số sau đã là phân số tối giản hay chưa? Nếu chưa hãy rút gọn về phân số tối giản.
a) \(\frac{{27}}{{123}}\) ;
b) \(\frac{{33}}{{77}}\).
Bài 14 :
Phân số nào trong các phân số sau là phân số tối giản
\(\frac{{12}}{{15}}\)
\(\frac{{-27}}{{63}}\)
\(\frac{{-19}}{{51}}\)
\(\frac{{-3}}{{30}}\)
Bài 15 :
Chứng minh phân số sau là phân số tối giãn với mọi số nguyên \(n\): \(\frac{{12n + 1}}{{30n + 2}}\)
Bài 16 :
Phân số nào sau đây là tối giản
\(\frac{{-6}}{{18}}\)
\(\frac{{-13}}{{29}}\)
\(\frac{{-4}}{{20}}\)
\(\frac{{3}}{{-9}}\)
Bài 17 :
Trong các phân số sau, phân số tối giản là:
\( \frac{15}{20}\)
\( \frac{-3}{21}\)
\( \frac{23}{22}\)
\( \frac{34}{-51}\)
Bài 18 :
Phân số tối giản là:A. \(\frac{2}{4}\).
B. \(\frac{4}{8}\).
C. \(\frac{3}{5}\).
D. \(\frac{{10}}{{25}}\).
Bài 19 :
Rút gọn phân số \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) đến phân số tối giản là:A. \(\frac{9}{{21}}\).
B. \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
C. \(\frac{3}{7}\).
D. \(\frac{{ - 3}}{7}\).