Đề bài

Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.

a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích.

b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

Phương pháp giải

a) Xét xem số bi trong mỗi hộp có chia hết cho 3 không?

b) Tính số bạn khi Tuấn rủ thêm hai bạn rồi áp dụng câu a

c) Xét xem số bi của trong mỗi hộp có chia hết cho 9 không?

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Do 203 \(\not{ \vdots }\) 3 (do 2+0+3=5 \(\not{ \vdots }\)3) ; 127 \(\not{ \vdots }\) 3 (do 1+2+7=10 \(\not{ \vdots }\) 3) ; 97 \(\not{ \vdots }\) 3 (do 9+7=16 \(\not{ \vdots }\) 3); 173 \(\not{ \vdots }\) 3 (do 1+7+3=11 \(\not{ \vdots }\) 3) nên không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau.

b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn khi đó ta sẽ có 3 bạn chơi

 Do 203; 127; 97 ; 173 không chia hết cho 3 nên ta đi xét tổng:

Ta có tổng số bi là: 203+127+97+173= 600

Ta thấy 600\( \vdots \) 3 (do 6+0+0=6 \({ \vdots }\)3) nên ta có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người

c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn khi đó ta sẽ có 9 bạn chơi.

Ta thấy 600 \(\not{ \vdots }\) 9 (do 6+0+0=6 \(\not{ \vdots }\) 9) nên không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người.

Xem thêm : SGK Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450; 123; 2 019; 2 025.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

324; 248; 2020; 2025.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thay dấu * bởi một chữ số đề số \(\overline {345*} \):

a) Chia hết cho 2              b) Chia hết cho 3;

c) Chia hết cho 5;             d) Chia hết cho 9.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dùng ba chữ số 3, 0 , 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thoả mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2;

b) Các số đó chia hết cho 5.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm x \( \in \){50; 108, 189, 1234; 2 019; 2 020} sao cho:

a) x – 12 chia hết cho 2;

b) x – 27 chia hết cho 3;

c) x + 20 chia hết cho 5;

d) x + 36 chia hết cho 9.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

(Biết số vịt chưa đến 200 con).

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5;

b) Các số đó chia hết cho 3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n). Ta viết n = 230 + *

Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n).

Ta viết n = 230 + *

Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:

a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?

b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1954 + 1 975;                     b) 2 020 – 938.

2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020 ;                   b) 1954 - 1930.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khẳng định nào sau đây là đúng, khẳng định nào là sai?

a) 1 560 + 390 chia hết cho 15;

b) 456 + 555 không chia hết cho 10;

c) 77+ 49 không chia hết cho 7;

d) 6 624 – 1 806 chia hết cho 6.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong những số sau: 2 023, 19445, 1010, số nào:

a) chia hết cho 2?

b) chia hết cho 5?

c) chia hết cho 10?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 + 550;       b) 575 - 40;      

c) 3.4.5 + 83;       d) 7.5.6 - 35.4.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lớp 6A, 6B 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các số: 117; 3447; 5085; 534; 9348; 123.

a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên.

b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không.

a) 1 260 +5 306;        b) 436 – 324;           

c) 2.3.4.6 + 27.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Theo dương lịch, một năm thường có 365 ngày, riêng năm nhuận có thêm 1 ngày và ngày đó được cố định là ngày 29 tháng Hai. Thông thường, năm nhuận có số năm là bội của 4. Các năm 2044, 2086 có phải năm nhuận không?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm các chữ số x, y biết:

a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho cả 2; 3 và 5.

b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \(\overline {17*} \)thoả mãn từng điều kiện:

a) Chia hết cho 2;    b) Chia hết cho 5;    

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Khối lớp 6 của một trường chung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42.

a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?

c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số  thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) Chia hết cho 2;

b) Chia hết cho 5;

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:

a) Các số đó chia hết cho 2;

b) Các số đó chia hết cho 5;

c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:

a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;

b) Lớn nhất và chia hết cho 5.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:

a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2;

b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Trong giờ học Lịch sử, cô hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 3 và 5;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123,6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Xem lời giải >>