Đề bài

Hãy quan sát hình 4.5.

1. Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.

2. Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.

Phương pháp giải

1. Kể tên ba đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF

2. Dựa vào cách ghép các tam giác đều bằng nhau để so sánh các đường chéo chính.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1) Các đường chéo chính của hình: AD, BE, CF

2) Độ dài các đường chéo chính bằng hai lần độ dài cạnh của tam giác đều nên độ dài các đường chéo chính bằng nhau.

Xem thêm : SGK Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đình của hình lục giác đều?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Cắt sáu hình tam giác đều giống nhau và ghép lại như hình 4.4a để được hình lục giác đều như hình 4.4b.

2. Kể tên các đỉnh, cạnh góc của hình lục giác đều ABCDEF.

3. Các cạnh của hình này có bằng nhau không?

4. Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hình lục giác đều như hình 4.6.

Ta đã biết, 6 tam giác đều ghép lại thành hình lục giác đều, đó là những tam giác đều nào? Ngoài 6 tam giác đều đó, trong hình em còn thấy những tam giác đều nào khác?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy tìm một số hình ảnh có dạng hình lục giác đều trong thực tế. Qua tìm hiểu về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, em có nhận xét gì về đặc điểm chung (cạnh, góc) của các hình nói trên?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một cái bánh có mặt trên là hình lục giác đều. Em hãy cắt bánh để chia đều cho:

a) 6 bạn;              b) 12 bạn;           c) 4 bạn.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cắt 6 hình tam giác đều mỗi cạnh 3 cm rồi xếp thành một hình lục giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a) Cho 6 tam giác đều có cùng độ dài cạnh. Hãy ghép 6 tam giác đều thành một hình (Hình 6).

b) Dùng compa và thước đo góc đo các cạnh và góc của hình vừa nhận được. Cho ý kiến nhận xét.

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy đo rồi so sánh các đường chéo chính AD, BE và CF

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bạn An nói: “ Hình có 6 cạnh bằng nhau là lục giác đều”

Bạn Bình lại nói: “Có những hình có 6 cạnh bằng nhau nhưng không phải là lục giác đều.”

Bạn nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho lục giác đều ABCDEG.  Các đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại O ( Hình 9).

Vì sao OA = OB = OC = OD = OE = OG?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đố vui: Đố bạn chỉ với 12 que diêm (hay 12 chiếc que có độ dài bằng nhau) mà xếp được thành 6 tam giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ

Chọn câu sai trong các câu dưới đây?  Cho hình vẽ     Lục giác đều ABCDEG là hình có: (ảnh 1)

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho 6 hình tam giác đều (bằng giấy) cùng có độ dài cạnh 5 cm. Hãy nêu cách gấp 6 hình tam giác đó để có một lục giác đều với cạnh bằng 5 cm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho lục giác đều MNIJHK với cạnh MN = 6 cm và đường chéo NH = 12 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HK và IK.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Hãy đếm các đường chéo của lục giác vẽ từ mỗi đỉnh của lục giác. Hãy cho biết có bao nhiêu đường chéo được đếm 2 lần.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b) Hãy cho biết lục giác trên có bao nhiêu đường chéo.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho lục giác đều ABCDEF với cạnh AB = 8 cm và đường chéo AD = 16 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CD và CF.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của hình lục giác đều?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát Hình 4.5.

a) Gọi tên các đường chéo phụ của hình lục giác đều MNPQRS;

b) Hãy đo độ dài các cạnh và cho biết các tam giác MPR và tam giác NQS trong Hình 4.5 có là tam giác đều không?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Em hãy cắt 6 hình tam giác đều có cạnh là 5 cm và ghép lại thành một hình lục giác đều (H.4.7). Hãy tính độ dài đường chéo chính của hình lục giác đều vừa ghép được.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Quan sát Hình 4.8.

a) Hãy kiểm tra xem có mấy hình lục giác đều. Đó là những hình nào?

b) Có tất cả bao nhiêu tam giác đều?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 Khẳng định nào sau đây là đúng?

Trong hình lục giác đều:

(A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;

(B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;

(C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;

(D) Các đường chéo chính bằng nhau

Xem lời giải >>