Dựa vào nhận xét ở HĐ3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7).
Đổi dấu tích của phép tính thứ ba.
Theo HĐ3, nếu đổi dấu một thừa số thì tích cũng đổi dấu nên ta dự đoán tích đổi dấu -21 thành 21
Vậy dự đoán (-3).(-7) = 21

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nhân hai số cùng dấu:
a) (-298). (-4); b) (-10). (-135).
Bài 2 :
Cho P = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)
a) Xác định dấu của tích P.
b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?
Bài 3 :
Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.
Bài 4 :
Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12).(-12); b) (-137) (-15).
Bài 5 :
a) Nhân hai số nguyên dương
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương.
Hãy thực hiện các phép tính sau:
\(\left( { + 3} \right)\left( { + 4} \right) = 3.4 = ?\)
\(\left( { + 5} \right).\left( { + 2} \right) = 5.2 = ?\)
b) Nhân hai số nguyên âm
Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

Bài 6 :
Tính các tích sau:
\(a = \left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)\)
\(b = \left( { - 15} \right).\left( { - 6} \right)\)
\(c = \left( { + 3} \right).\left( { + 2} \right)\)
\(d = \left( { - 10} \right).\left( { - 20} \right)\)
Bài 7 :
a) Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối.

b) So sánh \(\left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right)\) và 3.2
Bài 8 :
Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) \( - 6x - 12\) với \(x = - 2\);
b) \( - 4y + 20\) với \(y = - 8\).
Bài 9 :
Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích?
Bài 10 :
Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?
Bài 11 :
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b > 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Bài 12 :
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b < 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Bài 13 :
Nhân hai số cùng dấu:
a) ( -298).(-4);
b) (-10). (-135).
Bài 14 :
Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?
Bài 15 :
Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
\(-210\)
\(210\)
\(-47\)
\(37\)
Bài 16 :
Giá trị của biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\) tại \(x = - 1\) là:
\(-12\)
\(12\)
\(-2\)
\(2\)
Bài 17 :
Tính giá trị của biểu thức \(\left( { - 5} \right)x + \left( { - 6} \right)y\) với \(x = - 6;\,y = - 7\).
\(-72\)
\(72\)
\(-80\)
\(80\)
Bài 18 :
Khi \(x = - 12\), giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 7} \right)\) là số nào trong bốn số sau:
\(-100\)
\(100\)
\(-96\)
\(-196\)
Bài 19 :
Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
\(-210\)
\(210\)
\(-47\)
\(37\)
Bài 20 :
Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20\). Tìm \(x\):
\(8\)
\(-5\)
\(-2\)
Một kết quả khác