Đề bài

Tìm ƯCLN(90, 10).

Phương pháp giải :

- Tìm Ư(90) và Ư(10) => ƯC(90, 10)

- ƯCLN(90, 10) là số lớn nhất trong tập hợp ƯC(90, 10).

Lời giải chi tiết :

Ư(90) = {1; 2; 3; 5; 9; 10; 18; 30; 45; 90}

Ư(10) = {1; 2; 5; 10}

=> ƯC(90, 10) = {1; 2; 5; 10}

=> ƯCLN(90, 10) = 10

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.

b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm:

a) UC(24,36)

b) UC(60,140)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm:

a) UCLN(3,24)

b) UCLN(8,1,32)

c) UCLN(36,72)

d) UCLN(24, 96, 120)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm ƯCLN của:

a) 35 và 105;

b) 15; 180 và 165.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

a)     n+2 và n+3;

b)    2n+1 và 9n+4

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

\Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho \(a + b = 90\)và ƯCLN(a,b)=15.

Xem lời giải >>